Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn
- '
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
- TIN TỨC - SỰ KIỆN
- DỊCH VỤ CÔNG
- Chiến lược, Đề án, QH, KH
- CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Văn bản Sở
- Hệ thống VBQPPL
- Trung ương
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Thủy sản
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Chăn nuôi và Thú y
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Tỉnh ủy, UBND tỉnh
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Chăn nuôi và Thú y
- Thủy sản
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Trung ương
- LIÊN HỆ
BẢN TIN THÁNG 12/2021 DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG THẠCH HÃN VÀ VÙNG PHỤ CẬN CẤP CHO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – TỈNH QUẢNG TRỊ
- Ngày đăng: 30-03-2022
- 281 lượt xem
I. TÌNH HÌNH NGUỒN NƯỚC 1.1. Lượng mưa
I. TÌNH HÌNH NGUỒN NƯỚC 1.1. Lượng mưa
Bảng 1: Lượng mưa của các trạm quan trắc lưu vực sông Thạch Hãn và vùng phụ cận
TT | Trạm | Lượng mưa từ 1/11/2021 đến 30/11/2021 (mm) | Lượng mưa lũy tích từ 1/1/2021 đến 30/11/2021 (mm) | So sánh lượng mưa lũy tích với cùng kỳ (+/-%) | Dự báo tình hình mưa tháng tới (mm) | |||
TBNN | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 | Khe Sanh | 89,00 | 2055,5 | -3% | -1% | -6% | -48% | 42,2 |
2 | Gia Vòng | 196,00 | 2423,6 | 5% | 76% | 11% | -24% | 140,7 |
3 | Ðông Hà | 161,00 | 2323,0 | 18% | 49% | 12% | -31% | 150,3 |
4 | Thạch Hãn | 300,00 | 2779,0 | 17% | 47% | 27% | -11% | 212,8 |
| Trung bình |
|
| 9% | 43% | 11% | -29% | 136,5 |
Nhận xét:
- Tổng lượng mưa đo được của các trạm khí tượng, thủy văn trong tỉnh từ ngày 01/11/2021 đến ngày 30/11/2021 cho thấy lượng mưa tháng 11 năm 2021 phổ biến ở mức xấp xỉ hoặc cao hơn lượng mưa cùng kỳ TBNN, lượng mưa thấp nhất đo được là tại trạm Khe Sanh, đạt 89,0 mm, lượng mưa cao nhất đo được tại trạm Thạch Hãn đạt 300,0mm.
Về lũy tích lượng mưa so với lũy tích lượng mưa đến hết tháng 11 TBNN cho thấy mưa ở các trạm hầu hết đều cao hơn hoặc xấp xỉ TBNN. So sánh với cùng kỳ năm 2019, lượng mưa lũy tích đến cuối tháng 11/2021 hầu hết các trạm đều tăng, riêng trạm Khe Sanh lượng mưa thấp hơn 6%. So sánh với cùng kỳ năm 2020, lũy tích lượng mưa các trạm hầu hết thấp hơn, từ 11% đến 48%, so với các năm 2018 và 2019 hầu hết lượng mưa các trạm đều xấp xỉ hoặc cao hơn.
- Dự báo Trong tháng 12 Quảng Trị có khả năng xuất hiện 01-02 đợt mưa vừa, có nơi mưa to tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng vào khoảng nửa đầu tháng, lượng mưa ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 20-40%.
Hình 1: Biểu đồ lượng mưa thực đo và dự báo cho tháng 12 các trạm mưa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
1.2. Nguồn nước trong các công trình thủy lợi, thủy điện
Bảng 2: Hiện trạng nguồn nước trữ của các hồ thủy lợi trên lưu vực sông Thạch Hãn và các vùng phụ cận
TT | Hồ chứa | Dung tích trữ thiết kế (triệu m3) | Whi trữ hiện tại so với Whi-tk (%) | Whi trữ TBNN cùng thời kỳ | So sánh với cùng kỳ (+/-%) | Dự báo xu thế nguồn nước Tăng/giảm | Dự kiến Whi cuối tháng 12 so với Whi-tk (%) | ||
TBNN | 2019 | 2020 | |||||||
1 | Triệu Thượng 1 | 4,11 | 100% | 2,96 | 14% | 33% | -2% | Giảm | 96% |
2 | Triệu Thượng 2 | 4,34 | 100% | 2,78 | 9% | 8% | -1% | Giảm | 97% |
3 | Phước Môn | 0,85 | 100% |
|
|
|
| Tăng | 100% |
4 | Km6 | 0,41 | 100% |
|
|
|
| Giảm | 100% |
5 | Ái tử | 15,27 | 100% | 12,33 | 14% | 18% | 0% | Giảm | 100% |
6 | Trung Chỉ | 1,95 | 100% | 1,66 | 7% | -2% | -3% | Giảm | 92% |
7 | Khe Mây | 1,85 | 79% | 1,65 | -27% | -29% | -33% | Tăng | 88% |
8 | Hiếu Nam | 1,93 | 100% |
|
|
|
| Giảm | 100% |
9 | Đá Lã | 1,35 | 100% |
|
|
|
| Giảm | 93% |
10 | Đá Mài | 8,27 | 72% | 5,83 | -1% | -29% | -27% | Tăng | 77% |
11 | Tân Kim | 6,17 | 68% | 4,28 | -5% | -32% | -24% | Tăng | 73% |
12 | Nghĩa Hy | 3,49 | 100% | 2,87 | 27% | 4% | 4% | Giảm | 82% |
13 | Trúc Kinh | 39,20 | 100% | 31,06 | 16% | 5% | 0% | Giảm | 80% |
14 | Hà Thượng | 14,70 | 96% | 11,56 | 13% | -3% | -3% | Tăng | 99% |
15 | Kinh Môn | 18,91 | 99% | 14,74 | 22% | 20% | 6% | Giảm | 89% |
16 | Phú Dụng | 0,50 | 100% | 0,41 | 9% | 1% | -1% | Tăng | 100% |
17 | La Ngà | 34,60 | 100% | 23,19 | 32% | 53% | -1% | Giảm | 96% |
18 | Bảo Đài | 25,50 | 91% | 21,98 | -3% | -10% | -7% | Giảm | 88% |
| Tổng/Trung bình | 183,39 | 95% |
|
|
|
|
| 92% |
Ghi chú: Whi – Dung tích hữu ích
Nhận xét:
Lượng mưa tháng 11 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đo được thấp hơn so với TBNN cùng thời kỳ, chỉ đạt từ 37-57%, một số hồ chứa chưa đạt được dung tích thiết kế, vì vậy sẽ gây khó khăn trong việc cấp nước cho sản xuất trong các mùa vụ tới của năm 2022.
Với lượng mưa dự kiến trong tháng 12/2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị lượng mưa ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 20-40% cùng kỳ, đồng thời phải cấp nước cho vụ Đông Xuân 2021-2022, qua tính toán cân bằng lượng nước cho thấy dung tích trữ đến cuối tháng 12 của một số hồ sẽ giảm dần.
b) Đập dâng Nam Thạch Hãn (Đập Trấm):
Mực nước đập dâng Nam Thạch Hãn hiện tại là +9,46 m, dung tích trước đập V=12,26 triệu m3, nguồn nước đảm bảo cung cấp cho các nhu cầu nước sinh hoạt, sản xuất và công nghiệp ở hạ du.
c) Nguồn nước trữ tại các hồ chứa thủy điện tham gia bổ sung nước cho hạ du
Bảng 3: Hiện trạng nguồn nước trữ của các công trình thủy điện tham gia bổ sung nước cho hạ du trên lưu vực sông Thạch Hãn và các vùng phụ cận
TT | Hồ chứa | Whi thiết kế (triệu m3) | Whi hiện tại so với thiết kế (triệu m3) | So sánh với cùng kỳ (+/-%) | Dự báo lượng nước đến hồ | Lượng nước bổ sung cho hạ du (m3/s) | ||
TBNN | 1 năm trước | 2 năm trước | ||||||
1 | TĐ Quảng Trị | 141,3 | 93% | 107% | 103% | 93% | Tăng | 8 |
| Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét:
Hiện tại mực nước hồ tại 7h ngày 01/12/2021 ở mức +478,69 m; dung tích hữu ích của hồ đạt 93,0% so với dung tích hữu ích theo thiết kế; dung tích hữu ích so với cùng kỳ năm 2020 và TBNN cùng thời kỳ đều tăng.
II. KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, TÌNH HÌNH HẠN HÁN VÀ KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG NƯỚC
2.1. Khả năng cấp nước trong tháng 12 năm 2021
Đến hiện tại các hồ chứa chuẩn bị chuyển sang giai đoạn phục vụ cho sản xuất của vụ Đông – Xuân 2021 – 2022. Trong tháng 12/2021 tổng nhu cầu dùng nước toàn hệ thống là 0,39 triệu m3, với dung tích hiện tại các hồ đều đảm bảo đủ nhu cầu dùng nước.
2.2. Khả năng cấp nước của hồ chứa cho năm 2022
Đánh giá khả năng cấp nước của các hồ chứa phục vụ cho sản xuất năm 2022 dựa trên nhu cầu cấp nước theo thiết kế của các công trình và kịch bản nguồn nước năm 2022 cho toàn tỉnh.
Các kịch bản nguồn nước bao gồm:
- Kịch bản năm nhiều nước, tương ứng với tần suất dòng chảy 25%;
- Năm nước trung bình, tương ứng với tần suất dòng chảy 50%;
- Năm ít nước tương ứng với tần suất dòng chảy 85%;
Kết quả tính toán được thể hiện như các hình sau:
Bảng 4: Khả năng đảm bảo cấp nước cho năm 2022 của các công trình hồ chứa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ứng với kịch bản năm nhiều nước (P=25%)
TT | Tên Hồ | Tỷ lệ đảm bảo | |||||||||||
Dec-06 | Jan-07 | Feb-07 | Mar-07 | Apr-07 | May-07 | Jun-07 | Jul-07 | Aug-07 | Sep-07 | Oct-07 | Nov-07 | ||
1 | Ái Tử | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Bảo Đài | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 91 | 100 | 100 | 100 |
3 | Đá Lã | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Đá Mài | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Hà Thượng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Hiếu Nam | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Đập Trấm | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Phước Môn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 76 | 100 | 100 | 100 |
9 | Khe Mây | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
10 | Kinh Môn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11 | Km6 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
12 | La Ngà | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
13 | Nghĩa Hy | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
14 | Phú Dụng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 90 | 72 | 63 | 100 | 100 | 100 |
15 | Tân Kim | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
16 | Trung Chỉ | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
17 | Trúc Kinh | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
18 | Tr Thượng 1 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
19 | Tr Thượng 2 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nhận xét:
Với kịch bản nguồn nước năm 2022 theo mô hình năm nhiều nước (P=25%, năm đại biểu lấy theo năm 2007) và hiện trạng nguồn nước trong các hồ như hiện tại. Qua tính toán cân bằng nước cho thấy hầu hết các hồ sẽ đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu nước theo thiết kế. Trong tất cả các hồ được tính toán, có 3 hồ có khả năng thiếu nước vào cuối vụ hè thu là: Hồ Bảo Đài, chỉ đảm bảo cấp đủ cho 91% nhu cầu nước vào tháng 8 năm 2022; hồ Phước Môn, chỉ đảm bảo cấp đủ cho 76% nhu cầu nước vào tháng 8 năm 2022, hồ Phú Dụng sẽ xảy ra thiếu nước sớm, từ tháng 6 năm 2022 vào khoảng giữa đến cuối vụ Hè Thu.
Bảng 5: Khả năng đảm bảo cấp nước cho năm 2022 của các công trình hồ chứa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ứng với kịch bản năm nước trung bình (P=50%)
TT | Tên Hồ | Tỷ lệ đảm bảo | |||||||||||
Dec-06 | Jan-07 | Feb-07 | Mar-07 | Apr-07 | May-07 | Jun-07 | Jul-07 | Aug-07 | Sep-07 | Oct-07 | Nov-07 | ||
1 | Ái Tử | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Bảo Đài | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
3 | Đá Lã | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Đá Mài | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Hà Thượng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Hiếu Nam | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Đập Trấm | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Phước Môn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 50 | 6 | 22 | 100 | 100 | 100 |
9 | Khe Mây | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 66 | 100 | 100 | 100 |
10 | Kinh Môn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11 | Km6 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
12 | La Ngà | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
13 | Nghĩa Hy | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 83 | 100 | 100 | 100 |
14 | Phú Dụng | 100 | 100 | 100 | 93 | 83 | 82 | 63 | 48 | 39 | 100 | 100 | 100 |
15 | Tân Kim | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
16 | Trung Chỉ | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
17 | Trúc Kinh | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
18 | Tr Thượng 1 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
19 | Tr Thượng 2 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nhận xét:
Với kịch bản nguồn nước năm 2022 theo mô hình năm nước trung bình (P=50%, năm đại biểu lấy theo năm 1994) và hiện trạng nguồn nước trong các hồ như hiện tại. Qua tính toán cân bằng nước cho thấy hiện tượng thiếu nước xảy ra ở các hồ Phước Môn, Khe Mây, Nghĩa Hy và Phú Dụng; hồ Khe Mây và Nghĩa Hy thiếu nước chỉ có khả năng xảy ra vào tháng 8 cuối vụ Hè Thu, hồ Phú Dụng xảy ra thiếu nước sớm, từ cuối vụ Đông Xuân, hồ Phước Môn xảy ra thiếu nước từ giữa vụ Hè Thu; các hồ còn lại đảm bảo cấp nước 100% các nhu cầu nước theo thiết kế.
Bảng 6: Khả năng đảm bảo cấp nước cho năm 2022 của các công trình hồ chứa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ứng với kịch bản năm ít nước (P=75%)
TT | Tên Hồ | Tỷ lệ đảm bảo | |||||||||||
Dec-06 | Jan-07 | Feb-07 | Mar-07 | Apr-07 | May-07 | Jun-07 | Jul-07 | Aug-07 | Sep-07 | Oct-07 | Nov-07 | ||
1 | Ái Tử | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2 | Bảo Đài | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 53 | 100 | 100 | 100 |
3 | Đá Lả | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
4 | Đá Mài | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
5 | Hà Thượng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
6 | Hiếu Nam | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
7 | Đập Trấm | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
8 | Phước Môn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 69 | 5 | 57 | 100 | 100 | 100 |
9 | Khe Mây | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 82 | 100 | 100 | 100 |
10 | Kinh Môn | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
11 | Km6 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
12 | La Ngà | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
13 | Nghĩa Hy | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 56 | 100 | 100 | 100 |
14 | Phú Dụng | 100 | 100 | 100 | 90 | 80 | 82 | 66 | 49 | 47 | 100 | 100 | 100 |
15 | Tân Kim | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
16 | Trung Chỉ | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
17 | Trúc Kinh | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
18 | Tr Thượng 1 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
19 | Tr Thượng 2 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nhận xét:
Với kịch bản nguồn nước năm 2022 theo mô hình năm ít nước (P=75%, năm đại biểu lấy theo năm 1986) và hiện trạng nguồn nước trong các hồ như hiện tại. Qua tính toán cân bằng nước cho thấy hiện tượng thiếu nước xảy ra ở các hồ Bảo Đài, Phước Môn, Khe Mây, Nghĩa Hy, Phú Dụng; các hồ còn lại đảm bảo cấp nước 100% các nhu cầu nước theo thiết kế. Tình trạng xảy ra thiếu nước sớm hơn và nhiều hơn đối với hồ Phú Dụng.
2.3. Mức độ rủi ro hạn ở các vùng ngoài công trình thủy lợi
Bảng 7: Mức độ rủi ro hạn ở các vùng ngoài công trình thủy lợi trên lưu vực sông Thạch Hãn và các vùng phụ cận
TT | Trạm | Vùng/Huyện | Mưa hiện trạng và dự báo (mm) | So với mưa cùng thời đoạn (%) | ||
Năm Min | TBNN | Năm Max | ||||
1 | Khe Sanh | Đakrong, Hướng Hóa | 2098 | 96% | -1% | -47% |
3 | Gia Vòng | Gio Linh, Vĩnh Linh | 2564 | 108% | 12% | -24% |
4 | Đông Hà | TP Đông Hà | 2473 | 198% | 26% | -26% |
6 | Thạch Hãn | TX Quảng Trị | 2992 | 106% | 26% | -16% |
Nhận xét và khuyến cáo:
Theo dự báo, tháng 12/2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị lượng mưa ở mức thấp hơn TBNN cùng kỳ từ 20-40%, lượng mưa lũy tích từ 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021 xấp xỉ hoặc cao hơn đến 26% so với lượng mưa lũy tích cùng thời kỳ của TBNN, nên lượng nước ngầm cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt sẽ đảm bảo so với mức trung bình của nhiều năm.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Đến nay đã vào thời kỳ cuối mùa lũ, các hồ đã tích được lượng nước đáng kể, tuy nhiên vẫn còn một số hồ chưa tích được đầy nước theo thiết kế, điểm hình là các hồ Đá Mài và Tân Kim. Theo nhận định của Trung tâm dự báo Khí tượng thủy văn Trung ương và Đài Khí tượng thủy văn Quảng Trị, tháng 12/2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có lượng mưa ở mức thấp hơn từ 20%÷40% so với TBNN cùng kỳ, qua tính toán, đến cuối tháng 12 dung tích của hầu hết các hồ sẽ giảm, có nhiều hồ còn thiếu hụt so với dung tích thiết kế tuy nhiên không nhiều.
Dự báo khả năng cấp nước của các hồ chứa theo các kịch bản nguồn nước cho năm 2022 nhận thấy với dung tích hiện tại, nguy cơ thiếu nước sẽ xảy ra ở một số hồ, đặc biệt là các hồ nhỏ. Trong các hồ lớn chỉ có hồ Bảo Đài có khả năng thiếu nước vào cuối vụ Hè Thu năm 2022 do hiện tại đến cuối mùa lũ hồ vẫn chưa tích được đầy nước, chỉ đạt 91% dung tích hữu ích theo thiết kế.
Để đảm bảo an toàn cấp nước cho các nhu cầu nước, kiến nghị các chủ hồ cần có kế hoạch dùng nước chi tiết và có biện pháp sử dụng tiết kiệm nguồn nước, tận dụng lượng nước ngầm, nước hồi qui trong các ao hồ sông suối trong vùng đặc biệt trong các tháng đầu vụ Đông Xuân 2021-2022 khi lượng nước ngầm còn nhiều; tiết kiệm nguồn nước lưu trữ trong các hồ, phục vụ cấp nước cho các tháng kiệt, đặc biệt là cấp cho vụ Hè Thu năm 2022.
Trong thời gian tới, các chủ hồ, công ty KTCTTL, các xí nghiệp cần tiếp tục triển khai việc kiểm tra đánh giá an toàn hồ chứa, sửa chữa những hư hỏng ở đầu mối, kênh mương, vận hành xả lũ và tích nước theo đúng quy trình vận hành hồ chứa để đảm bảo an toàn cho các công trình và tích nước phục vụ tốt cho năm sản xuất 2022 cũng như các nhu cầu nước khác./.
Bản tin tiếp theo sẽ phát hành vào đầu tháng 1/2022.
Nơi nhận: - Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng Trị - Sở Nông nghiệp & PTNT Quảng Trị - Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi Quảng Trị - Lưu Công ty HQT
| CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG HQT GIÁM ĐỐC
Lê Hoàng Nguyên |
- HỘI THẢO QUỐC GIA VỀ ĐÁNH GIÁ HỖ TRỢ NHÂN ĐẠO QUỐC TẾ CHO CÁC TỈNH MIỀN TRUNG DO MƯA LŨ NĂM 2020 (30/03/2022)
- Kỷ niệm 76 năm Ngày truyền thống ngành thủy lợi (28-8-1945 - 28-8-2021). (30/03/2022)
- Hội nghị phòng, chống thiên tai, sạt lở đất ở miền núi Quảng Trị (30/03/2022)
- Hoàn thành 106 nhà ở nâng cao khả năng chống chịu trước thiên tai cho các hộ gia đình khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số từ nguồn hỗ trợ khẩn cấp của Ngân hàng Phát triện Châu Á (30/03/2022)
- HỘI NGHỊ TỔNG KẾT CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TKCN NĂM 2020, TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ NĂM 2021 (30/03/2022)
- Hưởng ứng Tuần lễ quốc gia phòng, chống thiên tai 2021 và kỷ niệm 75 năm ngày truyền thống Phòng, chống thiên tai (22/5/1946-22/5/2021) với chủ đề “Chung tay xây dựng xã hội an toàn trước thiên tai” (30/03/2022)
- Kế hoạch dùng nước vụ Hè Thu năm 2021 (30/03/2022)
- Công tác cấp nước phục vụ sản xuất vụ Đông Xuân năm 2020-2021 (30/03/2022)
- Khởi công xây dựng nhà ở kiên cố, nâng cao khả năng chống chịu trước thiên tai (30/03/2022)
- Quảng Trị phát động ra quân làm thủy lợi sau đợt mưa lũ lịch sử năm 2020 (30/03/2022)
- Tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 40)
- Thông báo công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản.
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 38)
- Thông báo kết quả quan trắc môi trường phục vụ vùng nuôi tôm tập trung – Đợt 20.2023
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp. (Đợt 37)
Gửi câu hỏi
- 6060/ĐA/UBND - Đề án khôi phục đàn lợn sau bệnh Dịch tả lợn Châu phi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai...
- 795/HD-SNV - Biểu mẫu báo cáo thống kê công tác văn thư năm 2018
- 564/HD-SNV - Đề cương hướng dẫn quy chế công tác văn thư, lưu trữ
- 01/2019/TT-BNV - Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử...
- 3474/QĐ-UBND - Thông tin về cuộc thi sáng tác biểu trưng (logo) huyện Gio Linh
Đang truy cập: 3
Hôm nay: 1910
Tổng lượt truy cập: 3.590.584