Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn
- '
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
- TIN TỨC - SỰ KIỆN
- DỊCH VỤ CÔNG
- Chiến lược, Đề án, QH, KH
- CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Văn bản Sở
- Hệ thống VBQPPL
- Trung ương
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Thủy sản
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Chăn nuôi và Thú y
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Tỉnh ủy, UBND tỉnh
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Chăn nuôi và Thú y
- Thủy sản
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Trung ương
- LIÊN HỆ
Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh (Mã số: 1.003319.000.00.00.H50)
- Ngày đăng: 07-12-2022
- 201 lượt xem
1. Cung cấp thông tin chung:
-
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc bộ phận một cửa của huyện.
- Lĩnh vực: Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn
- Cách thức thực hiện: Nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc bộ phận một cửa của huyện; Qua hệ thống bưu chính; Nộp trực tuyến.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Ðối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
- Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính
- Phí: không có
- Lệ phí: không có
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đi
- Căn cứ vào kế hoạch bố trí, ổn định dân cư được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tuyên truyền, vận động; Phối hợp với chủ dự án tổ chức họp các hộ dân trong thôn, bản thuộc vùng dự án, phương án để phổ biến chủ trương, kế hoạch bố trí, ổn định dân cư, công khai chính sách, chế độ được hỗ trợ; Hướng dẫn các chủ hộ làm đơn tự nguyện tham gia vào các dự án bố trí, ổn định dân cư và phương án bố trí dân cư xen, lập danh sách các hộ dân có đơn tham gia dự án, phương án.
- Thành lập Hội đồng bình xét hộ tham gia dự án, phương án gồm: đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, trưởng thôn (bản, buôn, ấp), đại diện các tổ chức chính trị - xã hội trong xã và đại diện chủ dự án để bình xét và lập danh sách các hộ đáp ứng tiêu chí của dự án, phương án;
- Công khai danh sách hộ được bố trí, ổn định dân cư (niêm yết danh sách tại nơi trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi sinh hoạt công cộng, qua hệ thống truyền thanh của địa phương) và giải quyết các kiến nghị. Sau 15 ngày kể từ khi công khai danh sách, hoàn thiện danh sách gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi:
- Chỉ đạo phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao quản lý về lĩnh vực bố trí dân cư:
+ Tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã và trả giấy hẹn ngày nhận kết quả ngay khi tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp trực tiếp);
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư; đồng thời tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản (kèm theo Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư) đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến ban hành Quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến tổ chức bàn giao, đưa các hộ được bố trí ổn định đến vùng dự án, phương án.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến
- Chỉ đạo các phòng, ban được giao quản lý nhà nước về lĩnh vực bố trí dân cư của huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nhận dân kiểm tra địa bàn vùng dự án, phương án và lập biên bản (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi, đồng thời căn cứ vào kế hoạch bố trí, ổn định dân cư được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao; tổ chức thẩm tra địa bàn nhận dân, xem xét, ban hành Quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án và gửi Quyết định nêu trên đến các cấp, ban ngành có liên quan;
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi tổ chức tiếp nhận các hộ vào vùng dự án, phương án (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Chỉ đạo đơn vị có liên quan thực hiện chi trả chế độ chính sách cho các hộ theo quy định hiện hành (Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT);
- Chỉ đạo lập biên bản nghiệm thu (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT).
Bước 3: Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đi, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến tổ chức thẩm tra địa bàn nhân dân, xem xét, ban hành quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
3. Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ UBND cấp xã gửi UBND huyện nơi đi:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (Ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (Ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Hồ sơ UBND cấp huyện nơi đi gửi Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc bộ phận một cửa của huyện nơi đến
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn tự nguyện bố trí, ổn định dân cư (Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Biên bản họp bình xét hộ dân được bố trí, ổn định (Ban hành kèm theo Phụ lục II của Thông tư số19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Danh sách trích ngang các hộ bố trí, ổn định dân cư (Ban hành kèm theo Phụ lục III của Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư;
+ Văn bản (kèm theo Quyết định di dân đến vùng dự án, phương án bố trí, ổn định dân cư) đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đến ban hành Quyết định tiếp nhận bố trí, ổn định dân cư đến vùng dự án, phương án.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Hồ sơ UBND huyện nơi đến
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Biên bản kiểm tra địa bàn vùng dự án, phương án và lập biên bản (Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Văn bản tiếp nhận các hộ vào vùng dự án, phương án (Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Quyết định tiếp nhận hộ dân vào vùng dự án, phương án.
+ Chi trả chế độ chính sách cho các hộ theo quy định hiện hành (Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT);
+ Biên bản nghiệm thu (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 19/2015/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5. Biểu mẫu đính kèm
- Thông tư số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định Quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cấp Quyết định, phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính (Mã số TTHC: 1.008003.000.00.00 (06/12/2022)
- NỘI DUNG CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Bố trí ổn định dân cư trong huyện (Mã số: 1.003281.000.00.00.H50) (07/12/2022)
- : Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật (Mã số TTHC: 1.004509.000.00.00.H50). (06/12/2022)
- Dự án liên kết cấp huyện (mã số TTHC 1.003434) (07/12/2022)
- Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh) (Mã số TTHC: 1.004493.000.00.00.H50). (06/12/2022)
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mã số TTHC: 1.007932.000.00.00.H50). (06/12/2022)
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mã số TTHC: 1.007931.000.00.00.H50). (06/12/2022)
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã số TTHC: 1.004346.000.00.00.H50). (06/12/2022)
- Dự án liên kết cấp tỉnh (mã số TTHC 1.003397.000.00.00.H50) (07/12/2022)
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã số TTHC: 1.004363.000.00.00.H50). (06/12/2022)
- Tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 40)
- Thông báo công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản.
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 38)
- Thông báo kết quả quan trắc môi trường phục vụ vùng nuôi tôm tập trung – Đợt 20.2023
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp. (Đợt 37)
Gửi câu hỏi
- 6060/ĐA/UBND - Đề án khôi phục đàn lợn sau bệnh Dịch tả lợn Châu phi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai...
- 795/HD-SNV - Biểu mẫu báo cáo thống kê công tác văn thư năm 2018
- 564/HD-SNV - Đề cương hướng dẫn quy chế công tác văn thư, lưu trữ
- 01/2019/TT-BNV - Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử...
- 3474/QĐ-UBND - Thông tin về cuộc thi sáng tác biểu trưng (logo) huyện Gio Linh
Đang truy cập: 1
Hôm nay: 925
Tổng lượt truy cập: 3.561.962