Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn
- '
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
- TIN TỨC - SỰ KIỆN
- DỊCH VỤ CÔNG
- Chiến lược, Đề án, QH, KH
- CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Văn bản Sở
- Hệ thống VBQPPL
- Trung ương
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Thủy sản
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Chăn nuôi và Thú y
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Tỉnh ủy, UBND tỉnh
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Chăn nuôi và Thú y
- Thủy sản
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Trung ương
- LIÊN HỆ
Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Mã số thủ tục: 3.000198.000.00.00.H50)
- Ngày đăng: 06-12-2022
- 201 lượt xem
1. Thông tin chung:
1.1. Cơ quan thực hiện: Chi cục Kiểm lâm
1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm PVHCC tỉnh – 22 Trần Hưng Đạo, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
1.3. Lĩnh vực: Lâm nghiệp
1.4. Cách thức thực hiện: Trực tiếp/Trực tuyến/Nộp qua bưu chính công ích/Nộp HS trực tuyến thông qua Cổng DVC
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.6. Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc
1.7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức hoặc cá nhân
1.8. Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
1.9. Phí:
- Phi công nhận cây mẹ: 450.000 đồng /cây
- Phí công nhận vường cây đầu dòng: 1.000.000 đồng/ giống;
- Phí công nhận rừng giống, vườn giống: 2.750.000 đồng/ vườn
1.10. Lệ phí: Không
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hoặc công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp nộp hồ sơ đến Chi cục Kiểm lâm (qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định, tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường, lập biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định, Chi cục Kiểm lâm ra quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục III và Mục B Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT); trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Chi cục Kiểm lâm và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trường hợp không công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính);
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính).
4. Yêu cầu, điều kiện: Không
5. Biểu mẫu đính kèm: file đính kèm
- Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp (07/12/2022)
- Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước 2.002169.000.00.00.H50 (07/12/2022)
- Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (07/12/2022)
- Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Mã số thủ tục: 3.000160.000.00.00.H50) (06/12/2022)
- Nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Mã số thủ tục: 1.007916.000.00.00.H50) (06/12/2022)
- : Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES (Mã số thủ tục: 1.004815.000.00.00.H50) (06/12/2022)
- TTHC: Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu (mã số TTHC 1.003524.000.00.00.H50) (20/11/2024)
- Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP) (Mã số TTHC: 2.001819.000.00.00.H50). (06/12/2022)
- 1.1. Thông tin chung về TTHC 1.1.1. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. 1.1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 22, đường Trần Hưng Đạo, phường 1, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị). 1.1.3. Lĩnh vực: An toàn thực phẩm. 1.1.4. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng. 1.1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 1.1.6. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc. 1.1.7. Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức. 1.1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản. 1.1.9. Phí: 700.000đ 1.1.10. Lệ phí (nếu có): 1.2. Trình tự thực hiện Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ 0,5 ngày Trung tâm PVHCC tỉnh Chuyên viên Bước 2 - Thẩm định hồ sơ, Thành lập đoàn thẩm định tại cơ sở, Thẩm định trực tiếp tại cơ sở, - Dự thảo giấy chứng nhận 12 ngày Phòng Trồng trọt Chuyên viên Bước 3 Soát xét hồ sơ 1 ngày Phòng Trồng trọt Lãnh đạo phòng trồng trọt Bước 4 Phê duyệt hồ sơ 0,5 ngày Chi cục Trồng trọt và BVTV Lãnh đạo Chi cục Bước 5 Hoàn thiện hồ sơ 0,5 ngày Phòng Trồng trọt Lãnh đạo phòng trồng trọt Bước 6 Tiếp nhận kết quả 0,5 ngày Trung tâm PVHCC tỉnh Chuyên viên Bước 7 Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân Không tính thời gian Trung tâm PVHCC tỉnh Chuyên viên 1.3. Thành phần hồ sơ - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT; - Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT. - Bản sao giấy đăng ký kinh doanh. 1.4. Yêu cầu, điều kiện: Không. 1.5. Biểu mẫu đính kèm - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT; - Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT. (06/12/2022)
- Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (07/12/2022)
- Tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 40)
- Thông báo công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản.
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 38)
- Thông báo kết quả quan trắc môi trường phục vụ vùng nuôi tôm tập trung – Đợt 20.2023
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp. (Đợt 37)
Gửi câu hỏi
- 6060/ĐA/UBND - Đề án khôi phục đàn lợn sau bệnh Dịch tả lợn Châu phi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai...
- 795/HD-SNV - Biểu mẫu báo cáo thống kê công tác văn thư năm 2018
- 564/HD-SNV - Đề cương hướng dẫn quy chế công tác văn thư, lưu trữ
- 01/2019/TT-BNV - Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử...
- 3474/QĐ-UBND - Thông tin về cuộc thi sáng tác biểu trưng (logo) huyện Gio Linh
Đang truy cập: 1
Hôm nay: 898
Tổng lượt truy cập: 3.595.449