Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn
- '
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
- TIN TỨC - SỰ KIỆN
- DỊCH VỤ CÔNG
- Chiến lược, Đề án, QH, KH
- CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Văn bản Sở
- Hệ thống VBQPPL
- Trung ương
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Thủy sản
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Chăn nuôi và Thú y
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Tỉnh ủy, UBND tỉnh
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Chăn nuôi và Thú y
- Thủy sản
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Trung ương
- LIÊN HỆ
NGHỊ QUYẾT Kéo dài và sửa đổi, bổ sung một số mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh quy định tại Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị
- Ngày đăng: 17-10-2023
- 296 lượt xem
NGHỊ QUYẾT
Kéo dài và sửa đổi, bổ sung một số mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh quy định tại Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 – 2030;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 04/01/2022 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 15/9/2020 của Chính phủ về việc bổ sung các quy hoạch tại Phụ lục danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTG ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 17/8/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Quảng Trị;
Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kéo dài Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch, kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Điều 1 của Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch, kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Sửa đổi mục tiêu tỷ lệ độ che phủ rừng tại điểm a khoản 1 Điều 1
Tỷ lệ độ che phủ rừng: “giữ ổn định 50%” sửa đổi thành “giữ ổn định ở mức xấp xỉ 49%”
2. Sửa đổi một số chỉ tiêu, nhiệm vụ tại khoản 2 Điều 1
- Chỉ tiêu diện tích rừng và đất lâm nghiệp theo quy hoạch ba loại rừng: “Quản lý, bảo vệ và phát triển, sử dụng ổn định 294.770 ha rừng và đất lâm nghiệp, trong đó có 229.844 ha rừng” sửa đổi thành “Quản lý, bảo vệ và phát triển, sử dụng ổn định 277.899 ha rừng và đất lâm nghiệp, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất, trong đó có 235.101 ha rừng”.
- Chỉ tiêu diện tích khoán bảo vệ rừng: “Bình quân mỗi năm khoán bảo vệ 21.100 lượt/ha/năm” sửa đổi thành “Bình quân mỗi năm khoán bảo vệ 80.000 lượt/ha/năm”.
- Chỉ tiêu trồng mới rừng đặc dụng, phòng hộ: “Trồng mới rừng đặc dụng, phòng hộ: Bình quân mỗi năm trồng 910 ha” sửa đổi thành “Trồng mới rừng đặc dụng, phòng hộ: Bình quân mỗi năm trồng 500 ha”.
- Chỉ tiêu trồng rừng sản xuất: “Bình quân mỗi năm trồng 5.520 ha” sửa đổi thành “Bình quân mỗi năm trồng 7.000 - 8.000 ha”.
- Chỉ tiêu khai thác gỗ rừng trồng: “Bình quân mỗi năm khai thác 470.000 - 500.000 m3” sửa đổi thành “Bình quân mỗi năm khai thác 900.000 - 1.100.000 m3”.
- Chỉ tiêu diện tích được cấp chứng chỉ rừng bền vững: Diện tích được cấp chứng chỉ rừng bền vững: “Khoảng 42.000 ha” sửa đổi thành “Khoảng 22.000 ha”.
3. Bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ tại khoản 2 Điều 1
- Diện tích rừng và đất lâm nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác để thực hiện 99 Dự án/Công trình tích hợp vào điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng: 2.806,37 ha (quy hoạch rừng đặc dụng 22,43 ha, quy hoạch rừng phòng hộ 924,41 ha, quy hoạch rừng sản xuất 1.859,53 ha), bao gồm rừng trồng 1.105,85 ha (quy hoạch rừng đặc dụng 2,90 ha, quy hoạch rừng phòng hộ 404,80 ha, quy hoạch rừng sản xuất 698,15 ha), đất trống quy hoạch lâm nghiệp 1.700,52 ha (quy hoạch rừng đặc dụng 19,53 ha, quy hoạch rừng phòng hộ 519,61 ha, quy hoạch rừng sản xuất 1.161,38 ha).
(Có danh mục các dự án/công trình chi tiết kèm theo).
- Diện tích rừng và đất lâm nghiệp dự kiến chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác để thực hiện 112 Dự án/Công trình tích hợp vào điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng: 2.914,13 ha (đang quy hoạch rừng phòng hộ 744,51 ha, đang quy hoạch rừng sản xuất 2.169,62 ha), bao gồm: rừng tự nhiên 16,43 ha (đang quy hoạch rừng phòng hộ), rừng trồng 2.292,66 ha (đang quy hoạch rừng phòng hộ 584,90 ha, đang quy hoạch rừng sản xuất 1.707,76 ha), đất trống quy hoạch lâm nghiệp 605,40 ha (đang quy hoạch rừng phòng hộ 143,18 ha, đang quy hoạch rừng sản xuất 461,86 ha).
(Có danh mục các dự án/công trình chi tiết kèm theo).
Điều 3. Điều khoản thi hành
Các nội dung không điều chỉnh tiếp tục được thực hiện theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết này có hiệu lực thực hiện cho đến khi Quy hoạch tỉnh Quảng Trị thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4: Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa VIII, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 4 năm 2023./.
- NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT VỐN VAY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2025 (17/10/2023)
- NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TẠO SẢN PHẨM CHỦ LỰC CÓ LỢI THẾ CẠNH TRANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2026 (17/10/2023)
- Quyết định về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành (31/03/2022)
- Nghị quyết số 09/NQ-HĐND về chủ trương chuyển đổi mục đích sự dụng rừng để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh (31/03/2022)
- Quyết định ban hành quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Tỉnh (31/03/2022)
- Quyết định quy chế quản lý Khu bảo tồn biển Đảo Cồn cỏ tỉnh Quảng Trị (31/03/2022)
- Nghị quyết số 59/NQ-HĐND về chủ trương chuyển đổi mục đích sự dụng rừng để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh (31/03/2022)
- Nghị quyết số 74/NQ-HĐND về chủ trương chuyển đổi mục đích sự dụng rừng để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh (31/03/2022)
- Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh (31/03/2022)
- Nghị quyết về việc quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng thực hiện các dự án 2019 (31/03/2022)
- Tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 40)
- Thông báo công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản.
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 38)
- Thông báo kết quả quan trắc môi trường phục vụ vùng nuôi tôm tập trung – Đợt 20.2023
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp. (Đợt 37)
Gửi câu hỏi
- 6060/ĐA/UBND - Đề án khôi phục đàn lợn sau bệnh Dịch tả lợn Châu phi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai...
- 795/HD-SNV - Biểu mẫu báo cáo thống kê công tác văn thư năm 2018
- 564/HD-SNV - Đề cương hướng dẫn quy chế công tác văn thư, lưu trữ
- 01/2019/TT-BNV - Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử...
- 3474/QĐ-UBND - Thông tin về cuộc thi sáng tác biểu trưng (logo) huyện Gio Linh
Đang truy cập: 9
Hôm nay: 24
Tổng lượt truy cập: 3.588.698