Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn
- '
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
- TIN TỨC - SỰ KIỆN
- DỊCH VỤ CÔNG
- Chiến lược, Đề án, QH, KH
- CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Văn bản Sở
- Hệ thống VBQPPL
- Trung ương
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Thủy sản
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Chăn nuôi và Thú y
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Tỉnh ủy, UBND tỉnh
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Chăn nuôi và Thú y
- Thủy sản
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Trung ương
- LIÊN HỆ
Sửa đổi, bổ sung nội dụng quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn quản lý) (1.004498.000.00.00.H50)
- Ngày đăng: 07-11-2024
- 7 lượt xem
1. Cung cấp thông tin chung:
1.1. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Tổ chức cộng đồng gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
1.3. Lĩnh vực: Thủy sản;
1.4. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có;
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
1.6. Thời gian giải quyết:
a) Đối với trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng đồng, người đại diện tổ chức cộng đồng, Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
b) Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao; phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản:
- Công khai phương án: 03 ngày làm việc;
- Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng: 60 ngày.
1.7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức công đồng;
1.8. Kết quả thực hiện: Quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng;
1.9. Phí: chưa có văn bản quy định;
1.10. Lê phí: chưa có văn bản quy định.
2. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức cộng đồng gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi Tổ chức cộng đồng đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung;
d) Đối với trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng đồng, người đại diện tổ chức cộng đồng, Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung. Trường hợp không ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
đ) Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao; phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông báo Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và khu dân cư nơi dự kiến thực hiện đồng quản lý;
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông báo theo quy định tại điểm b khoản này, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 08.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
b) Thông tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung tên tổ chức và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng;
c) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản mới đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao;
d) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo quy chế mới đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng;
đ) Bản chính biên bản họp của tổ chức cộng đồng về các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 05.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP.
4. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không có.
5. Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 04.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
1. Thông tin của tổ chức cộng đồng:
- Tên tổ chức cộng đồng: ……………………………………............. …………..
- Tổ chức cộng đồng được thành lập theo Quyết định số ….................. .....……..
ngày…… tháng ….. năm ….. (nếu có)
- Số lượng thành viên: ……………………................. …………………………...
- Thành phần tham gia tổ chức cộng đồng:………........... ………………………
2. Thông tin người đại diện của tổ chức cộng đồng (Đối với trường hợp đề nghị thay đổi người đại diện của tổ chức cộng đồng):
- Họ và tên:… ............. …………………………….. Giới tính:………………….
- Ngày tháng năm sinh:…… ............. ……… Dân tộc: ……. Quốc tịch:……….
- Mã số định danh/Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân:…......... …
- Nghề nghiệp: …………………………............................ ………………………
- Chỗ ở hiện tại:………………… ..................... ………………………………….
- Số điện thoại liên hệ:……………… ................... ………………………………
3. Danh sách thành viên tổ chức cộng đồng:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số người trong hộ làm nghề liên quan đến TS | Chỗ ở hiện tại | Khai thác thủy sản | Nuôi trồng thủy sản | Nghề khác | |||||||||
Số ĐK tàu cá | Chiều dài tàu cá (m) | Nghề khai thác TS | Ngư trường khai thác chính | Nguồn thu nhập (chính/phụ) | Khu vực nuôi | Diện tích nuôi | Đối tượng nuôi | Hình thức nuôi | Nguồn thu nhập (chính/phụ) | Tên nghề | Nguồn thu nhập (chính/phụ) | |||||
A | Thành viên là hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Thành viên là cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Mẫu số 05.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________
……….., ngày …… tháng ……. năm……
BIÊN BẢN HỌP CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Thông qua nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định công nhận
và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
___________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức cộng đồng:...........................................................................................
2. Số lượng thành viên tổ chức cộng đồng:..............................................................
3. Thành phần tham dự họp (ghi cụ thể thông tin của đại biểu và số lượng thành viên tổ chức cộng đồng tham dự họp):...............................................................................................................
4. Thời gian, địa điểm tổ chức họp:...........................................................................
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu tham dự, người chủ trì, người ghi biên bản cuộc họp.
2. Thảo luận, thống nhất và biểu quyết thông qua nội dung về [lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung]:
- Tên tổ chức cộng đồng (đối với tổ chức cộng đồng không có tư cách pháp nhân).
- Tên người đại diện của tổ chức cộng đồng.
- Phạm vi quyền quản lý được giao.
- Vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao.
- Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.
(Người ghi biên bản ghi đầy đủ ý kiến của các đại biểu tham dự, kết quả biểu quyết thông qua của thành viên tổ chức cộng đồng đối với từng nội dung)
Cuộc họp kết thúc vào hồi………….., ngày….. tháng ….. năm ….. tại [tên địa điểm tổ chức đại hội].
Biên bản này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI GHI BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THAM DỰ CUỘC HỌP (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 07.BT
TÊN TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG ___________
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
VÀ GIAO QUYỀN CHO TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG THỰC HIỆN
ĐỒNG QUẢN LÝ TRONG BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
_____________
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh ……
hoặc Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ……
Tên tôi là:……………………………………… Giới tính:…................. ………..
Là người đại diện cho [Tên tổ chức cộng đồng]
[Tên tổ chức cộng đồng] được công nhận và giao quyền quản lý thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo Quyết định số....... ngày..................của Ủy ban nhân dân tỉnh…. hoặc Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố.
Sau một thời gian hoạt động theo các nội dung được công nhận và giao quyền quản lý, chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung một số nội dung như sau [lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung]:
1. Tên tổ chức cộng đồng (đối với tổ chức cộng đồng không có tư cách pháp nhân);
2. Người đại diện của tổ chức cộng đồng;
3. Phạm vi quyền quản lý được giao;
4. Vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao;
5. Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản;
6. Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.
(Chi tiết tại hồ sơ gửi kèm)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh…. hoặc Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/thành phố xem xét và quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số ................ngày ...........................để [Tên tổ chức cộng đồng] hoạt động được hiệu quả hơn.
..........., ngày ...... tháng ........năm …..
TM. TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 08.BT
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ … __________
Số: ........../QĐ-.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________________________ ….........., ngày.......tháng.....năm ...... |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận
và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại ……….
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ……..
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ..../2019/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Quyết định số …….. ngày … tháng … năm …. của Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố …. công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại….;
Xét văn bản thẩm định hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng của …….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại…. chi tiết như sau [lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung]:
1. Tên tổ chức cộng đồng.
2. Người đại diện của tổ chức cộng đồng: Ông/Bà [họ và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng], số chứng minh thư/thẻ căn cước, thường trú tại …………….
3. Phạm vi quyền quản lý được giao.
4. Vị trí, ranh giới khu vực thực hiện đồng quản lý (sơ đồ/bản đồ khu vực địa lý kèm theo Quyết định này).
5. Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định này.
6. Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng kèm theo Phụ lục Quyết định này.
7. Nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những nội dung không quy định tại Điều 1 Quyết định này tiếp tục thực hiện theo Quyết định số …….. ngày … tháng … năm …. của Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố …. công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại….
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan [kể tên đơn vị], Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện....., Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã......., [tên tổ chức cộng đồng] và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - ....... - Lưu: VT,..... | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
|
3. Tên thủ tục: Công bố mở cảng cá loại 3
1.1. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Tổ chức cộng đồng gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
1.3. Lĩnh vực: Thủy sản;
1.4. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có;
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
1.6. Thời gian giải quyết:
a) Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ, tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá, quyết định công bố mở cảng cá;
b) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức quản lý cảng cá;
1.8. Kết quả thực hiện: Quyết định công bố mở cảng cá;
1.9. Phí: chưa có văn bản quy định;
1.10. Lê phí: chưa có văn bản quy định.
2. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức quản lý cảng cá gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức quản lý cảng cá đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo tổ chức quản lý cảng cá biết để bổ sung;
d) Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ, tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá, quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 10.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không công bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 09.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
b) Văn bản cho phép đầu tư xây dựng cảng cá;
c) Nội quy, phương án khai thác cảng cá của cảng cá (bản chụp);
d) Quyết định thành lập Tổ chức quản lý cảng cá (bản chụp);
đ) Biên bản nghiệm thu công trình cảng cá đã hoàn thành xây dựng đưa vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công;
e) Thông báo hàng hải về luồng của cảng và vùng nước trước cầu cảng;
g) Văn bản kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
h) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy.
4. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không có.
5. Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 09.TC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
__________
Kính gửi:........................................
Ban quản lý cảng cá:................................ ...................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................... ....................................
Số điện thoại: ............................. Số Fax .................................... ................................
Đề nghị được công bố mở cảng cá: ............................................ ...............................
Thuộc xã (phường): ........................... huyện (quận):..................................
Tỉnh (thành phố):.............................................................................. ...........................
1. Tên cảng, loại cảng cá:.................................................................. ..........................
2. Địa chỉ, vị trí tọa độ của cảng cá:.................................................. ........................
3. Vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu, chiều rộng luồng vào cảng:.................... ....
4. Độ sâu vùng nước đậu tàu, chiều dài cầu cảng:............................................ ......
5. Cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng:...................................................... ........
6. Năng lực bốc dỡ hàng hoá và các dịch vụ nghề cá của cảng cá:................ ......
7. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:............................................................. ......
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về cảng cá và pháp luật khác có liên quan./.
| ......., ngày...... tháng..... năm........... GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10.TC
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*) ____________
Số: /QĐ-…... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ ….…. , ngày ….. tháng ….. năm….… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng cá
__________
CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) …………
Căn cứ …………………………………..... ………..…………………………….
Căn cứ………………………………... …….…………………………………….
Xét đề nghị của…………………….... …………..……………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá: .......................... ...........................................................
Thuộc xã (phường): ……huyện (quận)........Tỉnh (thành phố)……......... ............
Số điện thoại: …………..Số Fax..................Tần số liên lạc…………...... ………
1. Loại cảng cá: .................................................................................... .......................
2. Vị trí tọa độ của cảng cá: ................................................................... ....................
3. Vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu, chiều rộng luồng vào cảng: ......... ..............
4. Chiều dài cầu cảng: ................................................................................... .............
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu:…………………………………………..... ……...
6. Cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng: ........................................ .....................
7. Năng lực bốc dỡ hàng hóa: ……………………………………….... ………...
8. Các dịch vụ nghề cá của cảng cá: ...................................................... ...................
9. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động: ................................................. .................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………………... ……………
Điều 3…………….. Ban quản lý Cảng cá, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều…;……………...; - Lưu: VT,… | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
- Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn quản lý) (Mã TTHC: 1.003956.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Hỗ trợ một lần sau đầu tư đóng mới tàu cá (Mã TTHC: 1.004056.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên (Mã TTHC: 1.004656.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng (Mã TTHC:1.004680.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên) (Mã TTHC: 1.004921.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Tên thủ tục: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu – Mã số thủ tục: 3.000159.000.00.00.H50 (11/11/2024)
- Tên thủ tục: Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES (Mã số thủ tục: 1.004815.000.00.00.H50) (11/11/2024)
- Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên) (1.004923) (07/11/2024)
- Tên thủ tục: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu – Mã số thủ tục: 3.000175.000.00.00.H50 (11/11/2024)
- Tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 40)
- Thông báo công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản.
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 38)
- Thông báo kết quả quan trắc môi trường phục vụ vùng nuôi tôm tập trung – Đợt 20.2023
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp. (Đợt 37)
Gửi câu hỏi
- 6060/ĐA/UBND - Đề án khôi phục đàn lợn sau bệnh Dịch tả lợn Châu phi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai...
- 795/HD-SNV - Biểu mẫu báo cáo thống kê công tác văn thư năm 2018
- 564/HD-SNV - Đề cương hướng dẫn quy chế công tác văn thư, lưu trữ
- 01/2019/TT-BNV - Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử...
- 3474/QĐ-UBND - Thông tin về cuộc thi sáng tác biểu trưng (logo) huyện Gio Linh
Đang truy cập: 3
Hôm nay: 373
Tổng lượt truy cập: 3.544.201