Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

 

 

 

 Ngày 02/10/2024 UBND tỉnh Quảng Trị đã ban hành Quyết định số 2363/QĐ-UBND  thông qua phương án đơn giản hoá TTHC thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, trong đó thông qua phương án đơn giản hoá 06 TTHC có tỷ lệ phát sinh hồ sơ cao thuộc lĩnh vực Thủy lợi, Đê điều thuộc thầm quyền giải quyết của UBND tỉnh. Bao gồm:

i) Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh (mã số 1.004427.000.00.00.H50);

+ Về thời gian: Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thành 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (trong đó cắt giảm ở bước thẩm định hồ sơ từ 13 ngày làm việc thành 08 ngày làm việc).

+ Về chi phí tuân thủ TTHC: tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%.

(ii) Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh (mã số 2.001426.000.00.00.H50);

+ Về thời gian: Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thành 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (trong đó cắt giảm ở bước thẩm định hồ sơ từ 08 ngày làm việc thành 05 ngày làm việc).

+ Về chi phí tuân thủ TTHC: tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32%.

(iii) Cấp giấy phép hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi  của UBND tỉnh do Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện (mã số 2.001793.000.00.00.H50);

+ Về thời gian: Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thành 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (trong đó cắt giảm ở bước thẩm định hồ sơ từ 3,5 ngày làm việc thành 1,5 ngày làm việc).

+ Về chi phí tuân thủ TTHC: tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48%.

 (iv) Cấp giấy phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều (mã số 1.007942)

+ Về thời gian: Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ thành 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó cắt giảm ở bước thẩm định hồ sơ từ 10 ngày làm việc thành 07 ngày làm việc).

+ Về chi phí tuân thủ TTHC: tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%.

(v) Cấp giấy phép khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều (mã số 1.007943);

+ Về thời gian: Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ thành 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó cắt giảm ở bước thẩm định hồ sơ từ 10 ngày làm việc thành 07 ngày làm việc).

+ Về chi phí tuân thủ TTHC: tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%.

(vi) Cấp giấy phép xây dựng cống qua đê; xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông (mã số  1.007944).

+ Về thời gian: Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ thành 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó cắt giảm ở bước thẩm định hồ sơ từ 10 ngày làm việc thành 07 ngày làm việc).

            + Về chi phí tuân thủ TTHC: tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%.

Hiệu quả mang lại

- Rút ngắn thời gian chờ đợi, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, công dân đến giải quyết thủ tục hành chính.

- Ứng dụng công nghệ thông tin, các công cụ hỗ trợ trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ kết hợp các hình ảnh và video tại hiện trường thể hiện rõ vị trí, khu vực, phạm vi đề nghị cấp phép do các tổ chức, cá nhân cung cấp tạo điều kiện tiết giảm thời gian thực hiện của cán bộ thẩm định, giảm thời gian, chi phí liên quan vụ kiểm tra hiện trường.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC: từ (31-48) %.

           Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi công vụ của nền hành chính công.

Đang truy cập: 18

Hôm nay: 2402

Tổng lượt truy cập: 3.556.075