Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn
- '
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
- TIN TỨC - SỰ KIỆN
- DỊCH VỤ CÔNG
- Chiến lược, Đề án, QH, KH
- CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Văn bản Sở
- Hệ thống VBQPPL
- Trung ương
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Thủy sản
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Chăn nuôi và Thú y
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Tỉnh ủy, UBND tỉnh
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Chăn nuôi và Thú y
- Thủy sản
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Trung ương
- LIÊN HỆ
Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước 2.002169.000.00.00.H50
- Ngày đăng: 07-12-2022
- 235 lượt xem
1. Cung cấp thông tin chung:
1.1. Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT (qua phòng KHTC), Sở Tài chính.
1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Quảng Trị, số 22 Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (số điện thoại: 0233.3636.999)
1.3. Lĩnh vực: Bảo hiểm;
1.4. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có.
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
30 Ngày |
|
Nộp trực tiếp |
Dịch vụ bưu chính |
30 Ngày |
|
Nộp qua bưu chính |
1.5. Số lượng hồ sơ: (01) bộ hồ sơ (bản giấy) trực tiếp hoặc qua bưu điện và một (01) bản điện tử chứa các tệp ở dạng số được sao lưu trên đĩa CD gồm: các tệp văn bản hồ sơ trình thẩm định thống nhất xử lý trên phần mềm Microsoft office 2003 trở lên, cỡ chữ 13-14, phông chữ Time New Roman; các tệp là bảng biểu số liệu theo quy định tại Thông tư này được thống nhất xử lý trên bảng tính phần mềm Excel, sử dụng số tự nhiên với một chữ số thập phân sau dấu phẩy, số liệu có liên quan giữa các bảng, biểu phải liên kết với nhau qua đường linh (link).;
1.6. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc;
1.7. Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp;
1.8. Kết quả thực hiện: Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp của UBND cấp tỉnh hoặc Thông báo từ chối chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, - Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Khoa bạc nhà nước., Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại, Văn bản thông báo của Sở Tài chính về việc chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do., Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ;
1.9. Phí: Không có;
1.10. Lê phí: Không có.
2. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ và gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thành việc thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách trung ương và ngân sách địa phương hỗ trợ. Trường hợp từ chối chi trả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định chi trả, Sở Tài chính căn cứ vào Quyết định chi trả của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh; Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại.
d) Trường hợp chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điểm c, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
3. Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
- Bảng kê (kèm theo bản sao) hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP. |
Bang ke BHNN 06.docx |
Bản chính: 1 |
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP. |
De nghị chi tra phi bao hiem.docx |
Bản chính: 1 |
4. Yêu cầu điều kiện:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
61/2010/QH12 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm |
24-11-2010 |
Quốc Hội |
24/2000/QH10 |
Kinh doanh bảo hiểm |
09-12-2000 |
Quốc Hội |
5. Biểu mẫu đính kèm:
- Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (07/12/2022)
- Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Mã số thủ tục: 3.000160.000.00.00.H50) (06/12/2022)
- Nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh (Mã số thủ tục: 1.007916.000.00.00.H50) (06/12/2022)
- : Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES (Mã số thủ tục: 1.004815.000.00.00.H50) (06/12/2022)
- TTHC: Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu (mã số TTHC 1.003524.000.00.00.H50) (20/11/2024)
- Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP) (Mã số TTHC: 2.001819.000.00.00.H50). (06/12/2022)
- 1.1. Thông tin chung về TTHC 1.1.1. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. 1.1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 22, đường Trần Hưng Đạo, phường 1, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị). 1.1.3. Lĩnh vực: An toàn thực phẩm. 1.1.4. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng. 1.1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 1.1.6. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc. 1.1.7. Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức. 1.1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản. 1.1.9. Phí: 700.000đ 1.1.10. Lệ phí (nếu có): 1.2. Trình tự thực hiện Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ 0,5 ngày Trung tâm PVHCC tỉnh Chuyên viên Bước 2 - Thẩm định hồ sơ, Thành lập đoàn thẩm định tại cơ sở, Thẩm định trực tiếp tại cơ sở, - Dự thảo giấy chứng nhận 12 ngày Phòng Trồng trọt Chuyên viên Bước 3 Soát xét hồ sơ 1 ngày Phòng Trồng trọt Lãnh đạo phòng trồng trọt Bước 4 Phê duyệt hồ sơ 0,5 ngày Chi cục Trồng trọt và BVTV Lãnh đạo Chi cục Bước 5 Hoàn thiện hồ sơ 0,5 ngày Phòng Trồng trọt Lãnh đạo phòng trồng trọt Bước 6 Tiếp nhận kết quả 0,5 ngày Trung tâm PVHCC tỉnh Chuyên viên Bước 7 Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân Không tính thời gian Trung tâm PVHCC tỉnh Chuyên viên 1.3. Thành phần hồ sơ - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT; - Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT. - Bản sao giấy đăng ký kinh doanh. 1.4. Yêu cầu, điều kiện: Không. 1.5. Biểu mẫu đính kèm - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT; - Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT. (06/12/2022)
- Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (07/12/2022)
- Nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ (mã số 2.000746.000.00.00.H56 (07/12/2022)
- Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương (07/12/2022)
- Tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 40)
- Thông báo công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản.
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 38)
- Thông báo kết quả quan trắc môi trường phục vụ vùng nuôi tôm tập trung – Đợt 20.2023
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp. (Đợt 37)
Gửi câu hỏi
- 6060/ĐA/UBND - Đề án khôi phục đàn lợn sau bệnh Dịch tả lợn Châu phi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai...
- 795/HD-SNV - Biểu mẫu báo cáo thống kê công tác văn thư năm 2018
- 564/HD-SNV - Đề cương hướng dẫn quy chế công tác văn thư, lưu trữ
- 01/2019/TT-BNV - Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử...
- 3474/QĐ-UBND - Thông tin về cuộc thi sáng tác biểu trưng (logo) huyện Gio Linh
Đang truy cập: 4
Hôm nay: 798
Tổng lượt truy cập: 3.561.835