Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

 

1. Thông tin chung:

1.1. Cơ quan thực hiện: Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh đối với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vât rừng Nhóm II, các loài động vật, thực vật thuộc phụ lục II, III Cites, trừ các loài thủy sản;Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh đối với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II Cites.

1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm PVHCC tỉnh – 22 Trần Hưng Đạo, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

1.3. Lĩnh vực: Lâm nghiệp

1.4. Cách thức thực hiện: Trực tiếp/Trực tuyến/Nộp qua bưu chính công ích.

1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.6. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.

 1.7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức hoặc cá nhân

1.8. Kết quả thực hiện: Mã số cơ sở nuôi hoặc văn bản từ chối cấp mã số cơ sở nuôi

1.9. Phí: Không

1.10. Lệ phí: Không

2. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ tới Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh đối với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II và các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES không phải loài thủy sản; Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh đối với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.

- Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

3. Thành phần hồ sơ:

- Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.

- Bản chính phương án nuôi theo Mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 84/2021/NĐ-CP.

- Bản chính phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.

- Hồ sơ chứng minh đảm bảo nguồn giống hợp pháp của các loài động vật gây nuôi, thực vật gây trồng (Biên bản kiểm tra có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại, Bản kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại …)

- Nội dung mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 84/2021/NĐ-CP.

4. Yêu cầu, điều kiện: Không

5. Biểu mẫu đính kèm: file đính kèm

Đang truy cập: 2

Hôm nay: 458

Tổng lượt truy cập: 3.595.908