Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn
- '
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
- TIN TỨC - SỰ KIỆN
- DỊCH VỤ CÔNG
- Chiến lược, Đề án, QH, KH
- CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Văn bản Sở
- Hệ thống VBQPPL
- Trung ương
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Thủy sản
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Chăn nuôi và Thú y
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Tỉnh ủy, UBND tỉnh
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Chăn nuôi và Thú y
- Thủy sản
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Trung ương
- LIÊN HỆ
Thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật
- Ngày đăng: 08-11-2024
- 16 lượt xem
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mã số: 1.007931.000.000.00.H50)
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Trồng trọt và BVTV xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Chi cục Trồng trọt và BVTV trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và BVTV thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và BVTV để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt và BVTV cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp.
1.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính.
1.4. Thành phần hồ sơ: Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu; Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | - Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này). | 1 Bản sao | |
2 | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP. | 1 Bản chính |
1.5. Căn cứ pháp lý: Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018; Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón; Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp; Nghị định 130/2022/NĐ-CP
1.6. Phí: 500.000 đồng; Lệ phí: 0 đồng.
1.7. Yêu cầu điều kiện: Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng; Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định; Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
1.8. Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
1.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc văn bản không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và nêu rõ lý do.
1.10. Thời hạn giải quyết: 13 Ngày làm việc.
1.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
1.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mã số: 1.007932.000.000.00.H50)
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
(i) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(ii) Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi cục Trồng trọt và BVTV cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp
2.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính
2.4. Thành phần hồ sơ: Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu; Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp | 1 Bản chính |
|
2 | Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP | 1 Bản chính | |
3 | Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này). | 1 Bản chính |
|
2.5. Căn cứ pháp lý: Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018; Điều 4, Điều 13, Điều 16, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón; Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp; Nghị định 130/2022/NĐ-CP
2.6. Phí: 200000 đồng; Lệ phí: 0 đồng.
2.7. Yêu cầu điều kiện: Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng; Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định; Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
2.8. Số bộ hồ sơ: 01.
2.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc văn bản không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và nêu rõ lý do.
2.10. Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).
05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
2.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
2.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính.
3. Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón (Mã số: 1.007933.000.000.00.H50)
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định và có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 21 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết.
3.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp
3.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính
3.4. Thành phần hồ sơ
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | Giấy xác nhận nội dung quảng cáo Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo có giá trị trên phạm vi toàn quốc. | 1 Bản chính | |
2 | b) Bản sao hợp lệ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam; | 1 Bản sao | |
3 | c) 02 kịch bản quảng cáo và file điện tử ghi âm, ghi hình hoặc bản thiết kế phù hợp với loại hình và phương thức quảng cáo (trừ quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tồ chức sự kiện); | 1 Bản chính | |
4 | d) Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có: chương trình (ghi rõ nội dung); thời gian; địa điểm tổ chức; nội dung bài báo cáo và tài liệu phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh, trình độ chuyên môn của báo cáo viên. | 1 Bản chính | |
3.5. Căn cứ pháp lý: Điều 49 Luật Trồng trọt năm 2018; Điều 4, Điều 24, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.3.6. Lệ phí: 0 đồng.3.7. Yêu cầu điều kiện: Đảm bảo theo quy định tại Điều 4, Điều 24, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón3.8. Số bộ hồ sơ: 01.3.9. Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo hoặc văn bản không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo và nêu rõ lý do.3.10. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).3.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật3.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Trực tuyến/Dịch vụ bưu chính. |
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã số: 1.004363.000.000.00.H50)
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và BVTV tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc. Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại. Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp
4.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính
4.4. Thành phần hồ sơ
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) | 1 Bản chính | |
2 | - Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). | 1 Bản chính |
4.5. Căn cứ pháp lý: Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT; Luật 41/2013/QH13; Nghị định 123/2018/NĐ-CP; Thông tư 33/2021/TT-BTC.
4.6. Phí: 800.000 đồng/lần; Lệ phí: 0 đồng/lần.
4.7. Yêu cầu điều kiện: Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
- Kho thuốc bảo vệ thực vật
+ Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
+ Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
4.8. Số bộ hồ sơ: 01.
4.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hoặc văn bản không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật và nêu rõ lý do.
4.10. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. 60 ngày làm việc khi nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt hoặc kết quả kiểm tra lại không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
4.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã số: 1.004346.000.000.00.H50)
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn (trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn).
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và BVTV tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở. Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp
5.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính
5.4. Thành phần hồ sơ:
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). | 1 Bản chính | |
2 | Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). | 1 Bản chính |
5.5. Căn cứ pháp lý: Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT; Luật 41/2013/QH13; Nghị định 123/2018/NĐ-CP; Thông tư 33/2021/TT-BTC.
5.6. Phí: 800.000 đồng/lần; Lệ phí: 0 đồng/lần.
5.7. Yêu cầu điều kiện: Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
- Kho thuốc bảo vệ thực vật: Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển; Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
5.8. Số bộ hồ sơ: 01.
5.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hoặc văn bản không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật và nêu rõ lý do.
5.10. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc.
5.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
5.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính.
6. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Mã số: 1.004493.000.000.00.H50).
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.
Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 5 ngày làm việc. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp.
6.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính
6.4. Thành phần hồ sơ:
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | - Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). | 1 Bản chính | |
2 | - Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. | 1 Bản sao chụp | |
3 | - Sản phẩm quảng cáo (nội dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự). | 1 Bản chính | |
4 | - Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên (đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hoá, thể thao). | 1 Bản chính |
6.5. Căn cứ pháp lý: Nghị định 181/2013/NĐ-CP; Thông tư 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021; Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT; Luật 41/2013/QH13.
6.6. Phí: 600.000 đồng/lần; Lệ phí: 0 đồng/lần.
6.7. Yêu cầu điều kiện: Thành phần hồ sơ và thực hiện nộp phí đầy đủ.
6.8. Số bộ hồ sơ: 01.
6.9. Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh) hoặc văn bản không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật và nêu rõ lý do.
6.10. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
6.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính/Trực tuyến.
7. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật (Mã số: 1.003984.000.000.00.H50).
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.
Bước 2: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
Bước 4: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ. Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa thì Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
7.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp
7.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp/Trực tuyến.
7.4. Thành phần hồ sơ:
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật vận chuyển nội địa (theo mẫu qui định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 35/2015/TT-BNNPTNT). | 1 Bản chính |
7.5. Căn cứ pháp lý: Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013; Thông tư 35/2015/TT-BNNPTNT - Quy định về kiểm dịch thực vật nội địa; Thông tư 33/2021/TT-BTC
7.6. Phí, Lệ phí: 0 đồng.
7.7. Yêu cầu điều kiện: Thành phần hồ sơ đầy đủ.
7.8. Số bộ hồ sơ: 01.
7.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa.
7.10. Thời hạn giải quyết: 24 giờ.
7.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
7.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính/Trực tuyến.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mã số: 1.007931.000.000.00.H50)
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Trồng trọt và BVTV xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Chi cục Trồng trọt và BVTV trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và BVTV thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và BVTV để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt và BVTV cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp.
1.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính.
1.4. Thành phần hồ sơ: Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu; Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | - Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này). | 1 Bản sao | |
2 | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP. | 1 Bản chính |
1.5. Căn cứ pháp lý: Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018; Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón; Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp; Nghị định 130/2022/NĐ-CP
1.6. Phí: 500.000 đồng; Lệ phí: 0 đồng.
1.7. Yêu cầu điều kiện: Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng; Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định; Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
1.8. Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
1.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc văn bản không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và nêu rõ lý do.
1.10. Thời hạn giải quyết: 13 Ngày làm việc.
1.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
1.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mã số: 1.007932.000.000.00.H50)
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
(i) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(ii) Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Chi cục Trồng trọt và BVTV cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp
2.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính
2.4. Thành phần hồ sơ: Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu; Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp | 1 Bản chính |
|
2 | Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP | 1 Bản chính | |
3 | Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này). | 1 Bản chính |
|
2.5. Căn cứ pháp lý: Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018; Điều 4, Điều 13, Điều 16, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón; Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp; Nghị định 130/2022/NĐ-CP
2.6. Phí: 200000 đồng; Lệ phí: 0 đồng.
2.7. Yêu cầu điều kiện: Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng; Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định; Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.
2.8. Số bộ hồ sơ: 01.
2.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc văn bản không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và nêu rõ lý do.
2.10. Thời hạn giải quyết:
13 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).
05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
2.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
2.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính.
3. Xác nhận nội dung quảng cáo phân bón (Mã số: 1.007933.000.000.00.H50)
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.
- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định và có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì có văn bản xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 21 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện: Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có phân bón đã được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra trong trường hợp cần thiết.
3.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp
3.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính
3.4. Thành phần hồ sơ
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | Giấy xác nhận nội dung quảng cáo Văn bản xác nhận nội dung quảng cáo có giá trị trên phạm vi toàn quốc. | 1 Bản chính | |
2 | b) Bản sao hợp lệ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam; | 1 Bản sao | |
3 | c) 02 kịch bản quảng cáo và file điện tử ghi âm, ghi hình hoặc bản thiết kế phù hợp với loại hình và phương thức quảng cáo (trừ quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tồ chức sự kiện); | 1 Bản chính | |
4 | d) Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện phải có: chương trình (ghi rõ nội dung); thời gian; địa điểm tổ chức; nội dung bài báo cáo và tài liệu phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh, trình độ chuyên môn của báo cáo viên. | 1 Bản chính | |
3.5. Căn cứ pháp lý: Điều 49 Luật Trồng trọt năm 2018; Điều 4, Điều 24, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.3.6. Lệ phí: 0 đồng.3.7. Yêu cầu điều kiện: Đảm bảo theo quy định tại Điều 4, Điều 24, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón3.8. Số bộ hồ sơ: 01.3.9. Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo hoặc văn bản không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo và nêu rõ lý do.3.10. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).3.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật3.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Trực tuyến/Dịch vụ bưu chính. |
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã số: 1.004363.000.000.00.H50)
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và BVTV tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc. Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại. Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp
4.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính
4.4. Thành phần hồ sơ
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) | 1 Bản chính | |
2 | - Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). | 1 Bản chính |
4.5. Căn cứ pháp lý: Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT; Luật 41/2013/QH13; Nghị định 123/2018/NĐ-CP; Thông tư 33/2021/TT-BTC.
4.6. Phí: 800.000 đồng/lần; Lệ phí: 0 đồng/lần.
4.7. Yêu cầu điều kiện: Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
- Kho thuốc bảo vệ thực vật
+ Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
+ Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
4.8. Số bộ hồ sơ: 01.
4.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hoặc văn bản không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật và nêu rõ lý do.
4.10. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. 60 ngày làm việc khi nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt hoặc kết quả kiểm tra lại không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
4.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã số: 1.004346.000.000.00.H50)
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn (trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn).
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và BVTV tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở. Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
+ Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp
5.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính
5.4. Thành phần hồ sơ:
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). | 1 Bản chính | |
2 | Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). | 1 Bản chính |
5.5. Căn cứ pháp lý: Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT; Luật 41/2013/QH13; Nghị định 123/2018/NĐ-CP; Thông tư 33/2021/TT-BTC.
5.6. Phí: 800.000 đồng/lần; Lệ phí: 0 đồng/lần.
5.7. Yêu cầu điều kiện: Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
- Kho thuốc bảo vệ thực vật: Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển; Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
5.8. Số bộ hồ sơ: 01.
5.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hoặc văn bản không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật và nêu rõ lý do.
5.10. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc.
5.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
5.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính.
6. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Mã số: 1.004493.000.000.00.H50).
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.
Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 5 ngày làm việc. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp.
6.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính
6.4. Thành phần hồ sơ:
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | - Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT). | 1 Bản chính | |
2 | - Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. | 1 Bản sao chụp | |
3 | - Sản phẩm quảng cáo (nội dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự). | 1 Bản chính | |
4 | - Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên (đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hoá, thể thao). | 1 Bản chính |
6.5. Căn cứ pháp lý: Nghị định 181/2013/NĐ-CP; Thông tư 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021; Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT; Luật 41/2013/QH13.
6.6. Phí: 600.000 đồng/lần; Lệ phí: 0 đồng/lần.
6.7. Yêu cầu điều kiện: Thành phần hồ sơ và thực hiện nộp phí đầy đủ.
6.8. Số bộ hồ sơ: 01.
6.9. Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh) hoặc văn bản không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật và nêu rõ lý do.
6.10. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
6.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính/Trực tuyến.
7. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật (Mã số: 1.003984.000.000.00.H50).
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Chủ vật thể nộp trực tiếp 01 bộ hồ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.
Bước 2: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể.
Bước 4: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ. Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa thì Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
7.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp
7.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp/Trực tuyến.
7.4. Thành phần hồ sơ:
STT | Tên giấy tờ | Số lượng bản | Mẫu giấy tờ |
1 | Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật vận chuyển nội địa (theo mẫu qui định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 35/2015/TT-BNNPTNT). | 1 Bản chính |
7.5. Căn cứ pháp lý: Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013; Thông tư 35/2015/TT-BNNPTNT - Quy định về kiểm dịch thực vật nội địa; Thông tư 33/2021/TT-BTC
7.6. Phí, Lệ phí: 0 đồng.
7.7. Yêu cầu điều kiện: Thành phần hồ sơ đầy đủ.
7.8. Số bộ hồ sơ: 01.
7.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa.
7.10. Thời hạn giải quyết: 24 giờ.
7.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
7.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính/Trực tuyến.
- Thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (08/11/2024)
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã số: 1.004363.000.000.00.H50) (11/11/2024)
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Mã số: 1.004346.000.000.00.H50) (11/11/2024)
- Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Mã số: 1.004493.000.000.00.H50). (11/11/2024)
- 1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (Mã thủ tục: 2.001827.000.00.00.H50) (11/11/2024)
- Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn). (Mã thủ tục: 2.001823.000.00.00.H50) (11/11/2024)
- Tập huấn chuyển giao kỹ thuật về Quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) trên cây lúa tại địa bàn huyện Cam Lộ (25/10/2024)
- Thông tin cơ sở kinh doanh giống cây trồng NGỌC NGA (14/10/2024)
- Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên (Mã thủ tục: 1.012847.H50) (11/11/2024)
- Thông tin cơ sở kinh doanh giống cây trồng HTX NÔNG NGHIỆP BỐN PHƯƠNG (27/09/2024)
- Tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 40)
- Thông báo công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản.
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 38)
- Thông báo kết quả quan trắc môi trường phục vụ vùng nuôi tôm tập trung – Đợt 20.2023
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp. (Đợt 37)
Gửi câu hỏi
- 6060/ĐA/UBND - Đề án khôi phục đàn lợn sau bệnh Dịch tả lợn Châu phi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai...
- 795/HD-SNV - Biểu mẫu báo cáo thống kê công tác văn thư năm 2018
- 564/HD-SNV - Đề cương hướng dẫn quy chế công tác văn thư, lưu trữ
- 01/2019/TT-BNV - Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử...
- 3474/QĐ-UBND - Thông tin về cuộc thi sáng tác biểu trưng (logo) huyện Gio Linh
Đang truy cập: 5
Hôm nay: 634
Tổng lượt truy cập: 3.589.308