Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

 

BAN QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BẮC HƯỚNG HÓA

 

  • Địa chỉ: Km299+700, đường Hồ Chí Minh nhánh tây, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị

    Điện thoại: 0233.3.797.225

    Email: kbtbachuonghoa@quangtri.gov.vn

    I. Lãnh đạo

    1. Ông Hà Văn Hoan

    - Chức vụ: Giám đốc

    - Điện thoại:0905.009.234

    - Email: havanhoan@quangtri.gov.vn

    2. Ông Nguyễn Tân Hiếu

    - Chức vụ: Phó giám đốc

    - Điện thoại: 0989.336.436

    - Email: nguyentanhieu@quangtri.gov.vn

    II. Các phòng chuyên môn, trạm trực thuộc

    1. Phòng Kế hoạch - Tổng hợp

    2. Phòng Quản lý bảo vệ rừng và bảo tồn thiên nhiên

    3.Phòng Truyền thông, du lịch và DVMTR

    III. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ

    A. Vị trí, chức năng

    1. Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hoá (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Ban Quản lý có chức năng bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng giải trí (trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt); cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong Khu BTTN Bắc Hướng Hoá.

    2. Ban Quản lý có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản riêng theo quy định của pháp luật. Trụ sở làm việc chính của Ban quản lý đặt tại Phân khu dịch vụ, hành chính của Khu bảo tồn thiên nhiên Bắc Hướng Hoá thuộc địa phận xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Văn phòng 2 đặt tại Km230+H5, đường Hồ Chí Minh nhánh Tây, xã Hướng Linh, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

    B. Nhiệm vụ, quyền hạn

  •  

     

    1. Nhiệm vụ

    1.1. Quản lý rừng

    a) Xây dựng và triển khai thực hiện phương án quản lý rừng bền vững đã được phê duyệt. Hàng năm, định kỳ rà soát điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và các quy định của pháp luật hiện hành.

    b) Triển khai thực hiện theo dõi diễn biến rừng, kiểm kê rừng theo quy định. Phân định ranh giới cụ thể trên thực địa, trên bản đồ và lập hồ sơ quản lý rừng của Khu bảo tồn.

    c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức bảo tồn các hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, đặc biệt là các loài động vật, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm, đặc hữu.

    1.2. Bảo vệ rừng

    a) Xây dựng và thực hiện phương án phòng cháy chữa cháy rừng; Xây dựng và ban hành các quy định, nội quy, biện pháp về phòng cháy chữa cháy trong phạm vi rừng quản lý; thành lập, quản lý và duy trì hoạt động của tổ, đội phòng cháy và chữa cháy rừng.

    b) Xây dựng kế hoạch và thực hiện các biện pháp phòng trừ sinh vật gây hại rừng, tăng cường các biện pháp lâm sinh, sinh học trong phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.

    c) Phối hợp với Hạt kiểm lâm Khu BTTN Bắc Hướng Hóa xây dựng quy chế phối hợp; thực hiện chương trình, kế hoạch về quản lý, bảo vệ rừng, tổ chức đấu tranh phòng ngừa, ngăn chặn, bảo đảm chấp hành pháp luật về lâm nghiệp thuộc phạm vi được giao (được quy định tại Điều 6, Nghị định 01/2019/NĐ-CP).

    d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, giám sát hoạt động của các lực lượng nhận khoán bảo vệ rừng theo các chương trình, dự án.

    e) Xây dựng, bảo trì kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ rừng: hệ thống đường tuần tra bảo vệ rừng, công trình phòng cháy chữa cháy rừng, công trình phòng trừ sinh vật gây hại rừng, chốt bảo vệ rừng, biển báo, biển cảnh báo, mốc ranh giới khu rừng…và các công trình cần thiết khác phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng.

    f) Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cho người dân trong các vùng giáp ranh với khu bảo tồn.

    1.3. Phát triển rừng

    a) Duy trì cấu trúc tự nhiên, đảm bảo sự phát triển tự nhiên của rừng trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;

    b) Phục hồi cấu trúc rừng tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên trên diện tích được giao; Áp dụng biện pháp kết hợp tái sinh tự nhiên với làm giàu rừng, trồng các loài cây bản địa trong phân khu phục hồi sinh thái và phân khu dịch vụ, hành chính của Khu bảo tồn.

    c) Cứu hộ, bảo tồn và phát triển các loài sinh vật.

    1.4. Sử dụng rừng

    a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học, đặc biệt là nghiên cứu bảo tồn các loại động vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Lập danh lục các loài động vật rừng, thực vật rừng để quản lý bảo vệ.

    b) Hướng dẫn, giám sát các hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập, thu thập mẫu vật, nguồn gen, vận chuyển, lưu giữ, công bố nguồn gen trong khu bảo tồn theo quy định định của pháp luật và quy chế quản lý rừng.

    c) Xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế về quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học; tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế sau khi được phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

    d) Xây dựng đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu bảo tồn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân lập dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo phương thức tự tổ chức, liên kết hoặc cho thuê môi trường rừng phù hợp với đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí đã được phê duyệt; Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật.

    đ) Xây dựng kế hoạch và thực hiện các hoạt động liên quan đến chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy định của Nhà nước, thuê môi trường rừng.

    e) Hỗ trợ cộng đồng dân cư trong vùng đệm ổn định đời sống, phát triển kinh tế - xã hội theo quy định: Xây dựng chương trình, dự án đầu tư phát triển vùng đệm; tổ chức thực hiện chương trình, dự án đầu tư vùng đệm có sự tham gia của cộng đồng dân cư địa phương; Khoán bảo vệ và phát triển rừng hoặc hợp tác, liên kết với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ để bảo vệ và phát triển rừng; Căn cứ điều kiện cụ thể phối hợp với chính quyền địa phương lập dự án di dân, tái định cư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để di dân ra khỏi phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn; phối hợp với chính quyền địa phương rà soát, lập kế hoạch quản lý đối với diện tích đất ở, đất sản xuất xen kẽ trong khu bảo tồn trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    1.5. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới để thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và bảo tồn đa dạng sinh học.

    1.6. Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng để thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;

    1.7. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ hiện hành; quản lý tài chính, tài sản của cơ quan theo quy định của pháp luật.

    1.8. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và PTNT.

    1.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

    2. Quyền hạn

    2.1. Được đầu tư và bảo đảm kinh phí thường xuyên hàng năm cho các hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng rừng đặc dụng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    2.2. Được khai thác tận thu cây gỗ đã chết, cây gãy đổ, nấm trong phân khu dịch vụ hành chính của rừng đặc dụng; Được khai thác tận dụng gỗ, củi, thực vật rừng ngoài gỗ, nấm trong phạm vi giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    2.3. Được thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, nguồn gen sinh vật theo nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

    2.4. Được tiến hành các hoạt động khoa học và công nghệ, giảng dạy, thực tạp, hợp tác quốc tế.

    2.5.vĐược hưởng chính sách đầu tư bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng theo quy định của Pháp luật.

    2.6.  Được cho thuê môi trường rừng; hợp tác, liên kết kinh doanh du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng theo phương án quản lý rừng bền vững được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    2.7. Được cung ứng dịch vụ môi trường rừng và hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng; Được yêu cầu chi trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng; được cung cấp thông tin về giá trị dịch vụ môi trường rừng; Được tham gia vào việc lập kế hoạch, lập hồ sơ phục vụ chi trả, kiểm tra quá trình thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng của cơ quan quản lý nhà nước và của quỹ bảo vệ và phát triển rừng.

    2.8. Được hướng dẫn về kỹ thuật và hỗ trợ khác theo quy định để bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học rừng; được hưởng lợi từ công trình hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng do Nhà nước đầu tư.

    2.9. Được hợp tác, liên kết với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để bảo vệ và phát triển rừng theo Quy định của pháp luật.

     

     

Đang truy cập: 3

Hôm nay: 333

Tổng lượt truy cập: 3.589.007