Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

 

Địa chỉ: số 06 Nguyễn Công Trứ, Đông Hà, Quảng Trị;

Điện thoại: 02333.850.158;

Email: vanthuttnsvvsmtnt@quangtri.gov.vn;

Fax: 02333.850.158;

I. Lãnh đạo

1.  Ông Hoàng Đức Duy

- Chức vụ: Giám đốc;

- Điện thoại: 0905.837999;

- Email: hoangducduy@quangtri.gov.vn

2. Ông Phan Hứa Bửu

- Chức vụ: Phó Giám đốc;

- Điện thoại: 0905.895999;

- Email: phanhuabuu@quangtri.gov.vn

II. Các phòng chuyên môn

1. Phòng Tổng hợp;

2. Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật;

3. Phòng Môi trường - Truyền thông.    

III. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức

Quyết định số 3237/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị

1. Vị trí, chức năng

1. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Trị, hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Trung tâm có chức năng phục vụ quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh.

2. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản riêng theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Trung tâm đặt tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Đề xuất với Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT về chính sách, chiến lược kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm, trung hạn và hàng năm về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; phương thức quản lý, mô hình quản lý cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh;

2. Xây dựng, trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kế hoạch công tác năm và trung hạn, kế hoạch đầu tư xây dựng và chiến lược phát triển Trung tâm; chương trình, dự án về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chương trình, dự án thành phần về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

3. Thực hiện sản xuất, cung cấp, tiêu thụ nước sạch nông thôn; quản lý, bảo vệ, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung được giao;

4. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư chương trình, dự án nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật;

5. Tổ chức truyền thông, phổ biến, giáo dục, vận động, hướng dẫn nhân dân bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch, giữ gìn vệ sinh môi trường nông thôn tại các địa bàn nông thôn của tỉnh theo quy định của pháp luật;

6. Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn cho các tổ chức, các nhân phù hợp với năng lực chuyên môn của Trung tâm;

7. Tham gia thực hiện công tác phòng, chống thiên tai tại tỉnh; tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế, kỹ thuật, điều tra thống kê về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật;

8. Thu thập, xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn phục vụ quản lý nhà nước theo quy định pháp luật. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; kết quả thực hiện các chương trình, dự án về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn được giao với Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định;

 9. Hàng năm, tổ chức cập nhật số liệu Bộ chỉ số theo dõi – đánh giá nước sạch và VSMT nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh; tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh ban hành quyết định công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi – đánh giá nước sạch và VSMT nông thôn tỉnh Quảng Trị;

10. Tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, xác nhận tính chính xác các Báo cáo kê khai công trình của các đơn vị quản lý công trình nước sinh hoạt nông thôn để Sở Tài chính thực hiện đăng nhập dữ liệu theo quy định hiện hành;

11. Tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh phương án bàn giao các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn cho các địa phương, đơn vị quản lý theo quy định của pháp luật;

12. Xây dựng kế hoạch, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để triển khai Tuần lễ Nước sạch và Vệ sinh môi trường hàng năm;

13. Hướng dẫn các địa phương hoàn thiện tiêu chí nước sạch, theo dõi, thẩm tra nội dung tiêu chí nước sạch các xã, huyện nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao;

14. Xây dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tra, theo dõi, thống kê báo cáo kết quả thực hiện hàng năm kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn;

15. Tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

16. Vận động, kêu gọi và tổ chức thực hiện các công trình nước sạch ở các xã khó khăn về nguồn nước do các tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp tài trợ;

17. Quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động, tài chính và tài sản của Trung tâm theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật;

18. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo mục tiêu, nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở;

19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

 

Đang truy cập: 9

Hôm nay: 1078

Tổng lượt truy cập: 3.589.752