Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn
- '
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
- TIN TỨC - SỰ KIỆN
- DỊCH VỤ CÔNG
- Chiến lược, Đề án, QH, KH
- CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Văn bản Sở
- Hệ thống VBQPPL
- Trung ương
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Thủy sản
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Chăn nuôi và Thú y
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Tỉnh ủy, UBND tỉnh
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Chăn nuôi và Thú y
- Thủy sản
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Trung ương
- LIÊN HỆ
Công bố mở cảng cá loại 3 (Mã TTHC: 1.004478.000.00.00.H50)
- Ngày đăng: 07-11-2024
- 14 lượt xem
1. Cung cấp thông tin chung:
1.1. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Tổ chức cộng đồng gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
1.3. Lĩnh vực: Thủy sản;
1.4. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có;
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
1.6. Thời gian giải quyết:
a) Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ, tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá, quyết định công bố mở cảng cá;
b) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức quản lý cảng cá;
1.8. Kết quả thực hiện: Quyết định công bố mở cảng cá;
1.9. Phí: chưa có văn bản quy định;
1.10. Lê phí: chưa có văn bản quy định.
2. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức quản lý cảng cá gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức quản lý cảng cá đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo tổ chức quản lý cảng cá biết để bổ sung;
d) Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ, tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá, quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 10.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP. Trường hợp không công bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 09.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP;
b) Văn bản cho phép đầu tư xây dựng cảng cá;
c) Nội quy, phương án khai thác cảng cá của cảng cá (bản chụp);
d) Quyết định thành lập Tổ chức quản lý cảng cá (bản chụp);
đ) Biên bản nghiệm thu công trình cảng cá đã hoàn thành xây dựng đưa vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công;
e) Thông báo hàng hải về luồng của cảng và vùng nước trước cầu cảng;
g) Văn bản kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
h) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy.
4. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): Không có.
5. Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 09.TC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
__________
Kính gửi:........................................
Ban quản lý cảng cá:................................ ...................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................... ....................................
Số điện thoại: ............................. Số Fax .................................... ................................
Đề nghị được công bố mở cảng cá: ............................................ ...............................
Thuộc xã (phường): ........................... huyện (quận):..................................
Tỉnh (thành phố):.............................................................................. ...........................
1. Tên cảng, loại cảng cá:.................................................................. ..........................
2. Địa chỉ, vị trí tọa độ của cảng cá:.................................................. ........................
3. Vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu, chiều rộng luồng vào cảng:.................... ....
4. Độ sâu vùng nước đậu tàu, chiều dài cầu cảng:............................................ ......
5. Cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng:...................................................... ........
6. Năng lực bốc dỡ hàng hoá và các dịch vụ nghề cá của cảng cá:................ ......
7. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:............................................................. ......
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về cảng cá và pháp luật khác có liên quan./.
| ......., ngày...... tháng..... năm........... GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10.TC
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*) ____________
Số: /QĐ-…... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ ….…. , ngày ….. tháng ….. năm….… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng cá
__________
CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) …………
Căn cứ …………………………………..... ………..…………………………….
Căn cứ………………………………... …….…………………………………….
Xét đề nghị của…………………….... …………..……………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá: .......................... ...........................................................
Thuộc xã (phường): ……huyện (quận)........Tỉnh (thành phố)……......... ............
Số điện thoại: …………..Số Fax..................Tần số liên lạc…………...... ………
1. Loại cảng cá: .................................................................................... .......................
2. Vị trí tọa độ của cảng cá: ................................................................... ....................
3. Vị trí điểm đầu của luồng, độ sâu, chiều rộng luồng vào cảng: ......... ..............
4. Chiều dài cầu cảng: ................................................................................... .............
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu:…………………………………………..... ……...
6. Cỡ, loại tàu cá lớn nhất có thể cập cảng: ........................................ .....................
7. Năng lực bốc dỡ hàng hóa: ……………………………………….... ………...
8. Các dịch vụ nghề cá của cảng cá: ...................................................... ...................
9. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động: ................................................. .................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………………... ……………
Điều 3…………….. Ban quản lý Cảng cá, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều…;……………...; - Lưu: VT,… | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
- Công bố mở cảng cá loại 2 (Mã TTHC: 1.004694.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Phê duyệt hoặc điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng – Mã số thủ tục: 1.012413.H50 (11/11/2024)
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cấp và quản lý mã số vùng trồng lĩnh vực trồng trọt (29/03/2024)
- Hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến đến người dân ứng dụng công nghệ thông tin trong việc nộp hồ sơ thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT (26/03/2024)
- Cấp cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường hợp trước 6 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn) (2.001823).000.00.00.H50 (07/11/2024)
- Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (Mã TTHC:1.009478.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Tên thủ tục: Phê duyệt hoặc điều chỉnh phương án quản lý rừng bền vững của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc hộ gia đình cá nhân liên kết thành nhóm hộ, tổ hợp tác trường hợp có tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái – Mã số thủ tục: 3.000250.H50 (11/11/2024)
- Nâng cao cải cách hành chính ở Khu bảo tồn thiên nhiên Đakrông theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả (27/12/2023)
- Tên thủ tục: Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Mã số thủ tục: 3.000198.000.00.00.H50) (11/11/2024)
- Chi cục Thủy sản đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính để nâng cao các tiêu chí chống khai thác hải sản bất hợp pháp không báo cáo và không theo quy định (09/11/2023)
- Tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 40)
- Thông báo công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản.
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 38)
- Thông báo kết quả quan trắc môi trường phục vụ vùng nuôi tôm tập trung – Đợt 20.2023
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp. (Đợt 37)
Gửi câu hỏi
- 6060/ĐA/UBND - Đề án khôi phục đàn lợn sau bệnh Dịch tả lợn Châu phi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai...
- 795/HD-SNV - Biểu mẫu báo cáo thống kê công tác văn thư năm 2018
- 564/HD-SNV - Đề cương hướng dẫn quy chế công tác văn thư, lưu trữ
- 01/2019/TT-BNV - Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử...
- 3474/QĐ-UBND - Thông tin về cuộc thi sáng tác biểu trưng (logo) huyện Gio Linh
Đang truy cập: 3
Hôm nay: 1387
Tổng lượt truy cập: 3.558.060