Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

 

1. Thông tin chung:

1.1. Cơ quan thực hiện: Cục Kiểm lâm/Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi cục Kiểm lâm (trong thời gian chưa xây dựng và áp dụng Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp).

1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm PVHCC tỉnh – 22 Trần Hưng Đạo, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

1.3. Lĩnh vực: Kiểm lâm

1.4. Cách thức thực hiện: Trực tiếp/Trực tuyến/Dịch vụ bưu chính

1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.6. Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp không phải xác minh: 6 ngày làm việc.

- Trường hợp phải xác minh: 14 ngày làm việc.

1.7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức

1.8. Kết quả thực hiện: Phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. Trong thời gian chưa xây dựng và áp dụng Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì Chi cục Kiểm lâm tỉnh thực hiện phân loại doanh nghiệp.

1.9. Phí: Không

1.10. Lệ phí: Không

2. Trình tự thực hiện:

a) Bước 1: Nộp hồ sơ Doanh nghiệp đăng ký phân loại thực hiện nộp hồ sơ bằng một trong hai hình thức sau:

- Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.

- Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Cơ quan tiếp nhận).

Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.

b) Bước 2: Tiếp nhận, phân loại và xác minh thông tin

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.

Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp; lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.

c) Bước 3: Xếp loại doanh nghiệp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.

 d) Bước 4: Thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông (đối với trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bưu chính công ích).

Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.

đ) Bước 5: Công bố kết quả

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày danh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhóm I, Cục Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.

3. Thành phần hồ sơ:

- 01 Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.

- 01 bản chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.

- 01 bản chính Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- 01 bản phô tô hoặc bản chụp Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

(Trường hợp đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp kê khai thông tin theo hướng dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối với Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử).

4. Yêu cầu, điều kiện: Không

5. Biểu mẫu đính kèm: file đính kèm.

/documents/39955/0/M%E1%BA%ABu+01.+%C4%90%E1%BB%81+ngh%E1%BB%8B+ph%C3%A2n+lo%E1%BA%A1i+DN+%281%29.doc/10a19285-7c6c-92b4-5c2f-d5be28c85475?t=1731291876772

/documents/39955/0/M%E1%BA%ABu+08.+B%E1%BA%A3ng+k%C3%AA+ph%C3%A2n+lo%E1%BA%A1i+DN+ch%E1%BA%BF+bi%E1%BA%BFn+v%C3%A0+XK+g%E1%BB%97+%281%29.doc/02354ffe-b67e-802a-5196-3c1b6b95af1f?t=1731291892045

/documents/39955/0/M%E1%BA%ABu+11.+S%E1%BB%95+theo+d%C3%B5i+nh%E1%BA%ADp%2C+xu%E1%BA%A5t+l%C3%A2m+s%E1%BA%A3n+%281%29.doc/e519fd80-3f11-3b92-51e6-f97c925cb4a6?t=1731291903507

/documents/39955/0/Ph%E1%BB%A5+l%E1%BB%A5c+II.+T%C3%A0i+li%E1%BB%87u+ch%E1%BB%A9ng+minh+tu%C3%A2n+th%E1%BB%A7+ti%C3%AAu+ch%C3%AD+ph%C3%A2n+lo%E1%BA%A1i+DN+%281%29.doc/d2f3307c-d1d3-c1d7-ca36-245d44500a2e?t=1731291917995

Đang truy cập: 5

Hôm nay: 1928

Tổng lượt truy cập: 3.558.601