Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn
- '
- TRANG CHỦ
- GIỚI THIỆU
- TIN TỨC - SỰ KIỆN
- DỊCH VỤ CÔNG
- Chiến lược, Đề án, QH, KH
- CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Văn bản Sở
- Hệ thống VBQPPL
- Trung ương
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Thủy sản
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Chăn nuôi và Thú y
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Tỉnh ủy, UBND tỉnh
- Lâm nghiệp - Kiểm lâm
- Chăn nuôi và Thú y
- Thủy sản
- Thủy lợi, đê điều, PCTT, Nước sạch và VSMTNT
- Kinh tế hợp tác và PTNT
- Khuyến nông
- Nông thôn mới
- Chất lượng, chế biến và PT thị trường
- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
- Trung ương
- LIÊN HỆ
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu (mã số TTHC 1.003486.000.00.00.H50)
- Ngày đăng: 10-11-2024
- 61 lượt xem
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu (mã số TTHC 1.003486.000.00.00.H50)
1. Cung cấp thông tin chung:
1.1. Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh – 22 Trần Hưng Đạo, TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
1.3. Lĩnh vực: Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
1.4. Cách thức thực hiện: - Nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị; Qua hệ thống bưu chính.
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.6. Thời hạn giải quyết:- Đối với phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; - Đối với phương thức kiểm tra thông thường: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
1.7. Ðối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
1.8. Kết quả thực hiện: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
1.9. Phí: chưa có quy định
1.10. Lệ phí: chưa có quy định
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu và nộp tại Trung tâm hành chính công tỉnh:
Trước hoặc khi lô hàng muối về đến cửa khẩu, người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo Mẫu số 4 Phụ lục I và các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm đến Trung tâm hành chính công tỉnh.
Trường hợp phải lấy mẫu và kiểm nghiệm an toàn thực phẩm mẫu muối nhập khẩu (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt), người nhập khẩu thống nhất với cơ quan kiểm tra ngày lấy mẫu muối và thông báo với cơ quan Hải quan cửa khẩu thời gian, địa điểm để chứng kiến việc lấy mẫu.
- Bước 2: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tiếp nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tra:
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản áp dụng phương thức kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
- Đối với phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo yêu cầu và ra thông báo thực phẩm đạt/ hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.
- Đối với phương thức kiểm tra thông thường: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và ra “Thông báo thực phẩm đạt/ hoặc không đạt yêu cầu nhập khẩu” theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.
- Bước 3: Xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đạt yêu cầu đối với phương thức kiểm tra chặt và phương thức kiểm tra thông thường:
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật An toàn thực phẩm và báo cáo kết quả xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sau khi hoàn tất việc xử lý đối với thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quyết định của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, người nhập khẩu có trách nhiệm báo cáo cơ quan kiểm tra nhà nước và cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
- Bước 4: Người nhập khẩu có trách nhiệm nộp Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
- Bước 5: Trả kết quả kiểm tra:
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của người nhập khẩu.
Trước hoặc khi lô hàng muối về đến cửa khẩu, người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III và các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành đến Trung tâm hành chính công tỉnh.
3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP;
- Bản tự công bố sản phẩm;
- Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing List);
- Bản sao Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);
- 03 (ba) Bản chính Thông báo kết quả kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu được cơ quan kiểm tra đánh giá đạt yêu cầu an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các ngày khác nhau đối với lô hàng muối nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất, cùng người nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt (áp dụng đối với phương thức kiểm tra thông thường);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Yêu cầu, điều kiện: không
5. Biểu mẫu đính kèm: 02 biểu mẫu.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi................ (Tên Cơ quan kiểm tra)…………………
Người nhập khẩu: .............................................................................................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................................................................................
Điện thoại: ………….……………Fax: ……….……………….Email: .......................................................................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
STT | Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ, nhà sản xuất | Khối lượng/ số lượng | Cửa khẩu nhập | Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa: ...............................................................................................................................................................
Hồ sơ nhập khẩu gồm: ...............................................................................................................................................................................
Hợp đồng (Contract) số: ...............................................................................................................................................................
- Danh mục hàng hóa (Packing list) (nếu có): ...............................................................................................................
- Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: ........................................................................................................................do Tổ chức ………………………………………… cấp ngày: …../……/………. tại: .......................................................
- Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý (nếu có) số:…………………………………….……… do Tổ chức chứng nhận: …..…………………..…….cấp ngày: …./.../………..… tại: ..........................................................................................
- Hóa đơn (Invoice) (nếu có) số: ............................................................................................................................................
- Vận đơn (Bill of Lading) (nếu có) số: .............................................................................................................................
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có) số: ....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: .................................................................................................................
- Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có) số: .............................................................................................
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơ của lô hàng hóa nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật …………………………và tiêu chuẩn công bố áp dụng .........................................
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) | ………….ngày ….. tháng …... năm 20…... |
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ)
Tên cơ quan chủ quản Tên tổ chức nhập khẩu
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
Số: /20..... /ĐKNK
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của người nhập khẩu: ...............................................................................................................
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa: ……………..
3. Tên, địa chỉ, điện thoại của thương nhân xuất khẩu: .................................................................................................
4. Thời gian nhập khẩu dự kiến: .....................................................................................................................................................
5. Cửa khẩu đi: ........................................................................ 6. Cửa khẩu đến: ..........................................................................
7. Thời gian kiểm tra: ......................................................... 8. Địa điểm kiểm tra: ...............................................................
9. Dự kiến tên cơ quan kiểm tra: ....................................................................................................................................................
10. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT | Tên mặt hàng | Nhóm sản phẩm (Theo QCVN hoặc Codex hoặc tiêu chuẩn sản phẩm của nhà sản xuất) | Tên và địa chỉ nhà sản xuất | Phương thức kiểm tra | Số văn bản xác nhận phương thức kiểm tra* |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Số văn bản xác nhận phương thức kiểm tra là số thông báo của cơ quan có thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm tra theo phương thức kiểm tra.
..................., ngày tháng năm 20........ CHỦ HÀNG (ký tên, đóng dấu) | ..................., ngày tháng năm 20........ CƠ QUAN KIỂM TRA |
- Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu (mã số TTHC 1.003524.000.00.00.H50) (10/11/2024)
- Tên thủ tục: Phê duyệt chương trình, dự án và hoạt động phi dự án được hỗ trợ tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh – Mã số thủ tục: 1.000071.000.00.00.H50 (11/11/2024)
- Tên thủ tục: Miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh) – Mã số thủ tục: 1.000058.000.00.00.H50 (11/11/2024)
- Tên thủ tục: Chuyển loại rừng đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập (Mã số thủ tục: 1.000065.000.00.00.H50) (11/11/2024)
- Sửa đổi, bổ sung nội dụng quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn quản lý) (1.004498.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn quản lý) (Mã TTHC: 1.003956.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Hỗ trợ một lần sau đầu tư đóng mới tàu cá (Mã TTHC: 1.004056.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên (Mã TTHC: 1.004656.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng (Mã TTHC:1.004680.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên) (Mã TTHC: 1.004921.000.00.00.H50) (07/11/2024)
- Tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 40)
- Thông báo công khai hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản.
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp (Đợt 38)
- Thông báo kết quả quan trắc môi trường phục vụ vùng nuôi tôm tập trung – Đợt 20.2023
- Thông báo danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp. (Đợt 37)
Gửi câu hỏi
- 6060/ĐA/UBND - Đề án khôi phục đàn lợn sau bệnh Dịch tả lợn Châu phi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai...
- 795/HD-SNV - Biểu mẫu báo cáo thống kê công tác văn thư năm 2018
- 564/HD-SNV - Đề cương hướng dẫn quy chế công tác văn thư, lưu trữ
- 01/2019/TT-BNV - Thông tư của Bộ Nội vụ Quy định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử...
- 3474/QĐ-UBND - Thông tin về cuộc thi sáng tác biểu trưng (logo) huyện Gio Linh
Đang truy cập: 6
Hôm nay: 57513
Tổng lượt truy cập: 3.655.751