Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

 

1. Cung cấp thông tin chung:
1.1. Cơ quan thực hiện: Chi cục Thủy sản.
1.2. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Quảng Trị, số 22 Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (số điện thoại: 0233.3636.999)
1.3. Lĩnh vực: Thủy sản;
1.4. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có.
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
1.6. Thời gian giải quyết:03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
1.7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị;
1.8. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT.
1.9. Phí: Không có;
1.10. Lê phí: Chưa có văn bản quy định.
2. Trình tự thực hiện: 
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có văn bản thông báo rõ cho tổ chức, cá nhân bổ sung;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022; bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ đã cắt góc phía trên bên phải và hồ sơ đăng ký gốc của tàu cho chủ tàu. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có);
e) Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá được cấp 01 bản chính cho chủ tàu;
g) Đối với tàu cá bị phá hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm không thể trục vớt được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Thủy sản, chậm nhất 30 ngày kể từ ngày tàu cá bị phá hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm, chủ tàu phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho cơ quan nơi tàu cá đăng ký (trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất); Cơ quan đăng ký tàu cá xóa tên tàu cá trong sổ đăng ký tàu cá quốc gia;
h) Đối với tàu cá mất tích được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Thủy sản, cơ quan đăng ký tàu cá mất tích phải thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Chậm nhất 30 ngày, sau thời hạn 01 năm kể từ ngày có thông báo, chủ tàu có tàu cá mất tích phải nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho cơ quan nơi tàu cá đăng ký (trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất); Cơ quan đăng ký tàu cá xóa tên tàu cá trong sổ đăng ký tàu cá quốc gia.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai xóa đăng ký tàu cá theo Mẫu số 10.ĐKT Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất, chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do.
4. Yêu cầu, điều kiện (nếu có): 
Điều 72 Luật Thủy sản quy định:
1. Tàu cá bị xóa đăng ký thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tàu cá bị hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm không thể trục vớt;
b) Tàu cá bị mất tích sau 01 năm kể từ ngày thông báo chính thức trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Tàu cá được xuất khẩu, bán, tặng cho, viện trợ;
d) Theo đề nghị của chủ tàu cá.
5. Biểu mẫu đính kèm:

Mẫu số 10.ĐKT- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phú

c SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness


TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN


Kính gửi: ……………………….(1)
Đề nghị xóa đăng ký...(2)... với các thông số dưới đây kể từ ngày .../.../20.. Kindly deregister the with the following particulars from date ………………
Tên ………………..(3)................................ Hô hiệu/số IMO: ............................ Name Call sign/IMO number
Chủ sở hữu (tên, địa chỉ và tỉ lệ sở hữu): ............................................................... Shipowner (name, address and ratio of ownership)
Người đề nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ): ............................................................. Applicant (name, address)
Nơi đăng ký: ......................................................................................................... Place of registry
Số đăng ký: ....................................; Ngày đăng ký: ..........................................
Number of registration Date of registration
Cơ quan đăng ký: ................................................................................................... The Registrar of ship
Lý do xin xóa đăng ký ............................................................................................ Reasons to deregister .............................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (4)
Date…………., ngày ... tháng ... năm…
CHỦ SỞ HỮU
Owner
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký The ship Registration office
2) Loại phương tiện đăng ký: Tàu cá, tàu công vụ thủy sản Type of transport facility registration/registry (vessel, public service ship)
(3) Tên phương tiện Name of transport facility
4) Không áp dụng đối với tàu công vụ thủy sản


Mẫu số 11.ĐKT- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Certificate of deregistration of Fishing Vessel
…………(1) .... Chứng nhận ………..(2)………. có các thông số dưới đây đã được xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu cá quốc gia:
………. Hereby certify that the ship with the following particulars has been deregistered from the Viet Nam National ships registration book:
Tên …………………...(3)............................. Hô hiệu/Số IMO: ............................... Name Call sign/IMO number
Chủ sở hữu (tên, địa chỉ, tỉ lệ sở hữu tàu): ...................................................................... Owner (name, address, ratio of ownership)
Số GCN đăng ký: ............................................................................................................. Number of registration
Ngày đăng ký: .................................................................................................................. Date of registration
Cơ quan đăng ký: ............................................................................................................. The Registrar of ship
Người đề nghị (tên, địa chỉ): ............................................................................................ Applicant (name, address)
Lý do xóa đăng ký ........................................................................................................... Reasons to deregister
Ngày có hiệu lực xóa đăng ký: ......................................................................................... Date of deregist
Số đăng ký: ..................................... Cấp tại .......... , ngày …... tháng …... năm …... Number of registration Issued at ………………, on ...............
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU Full name, signature of duly authorized official
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký The ship Registration office
(2) Loại tàu đăng ký: Tàu cá, tàu công vụ thủy sản Type of transport facility registration/registry (vessel, public service ship)
(3) Tên tàu Name of transport facility

Đang truy cập: 31

Hôm nay: 147

Tổng lượt truy cập: 3.542.316