Chi tiết - Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

 

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mã số: 1.007931.000.000.00.H50)

1.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Trồng trọt và BVTV xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Chi cục Trồng trọt và BVTV trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.

- Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và BVTV thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và BVTV để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt và BVTV cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

1.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp.

1.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính.

1.4. Thành phần hồ sơ: Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu; Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

STT

Tên giấy tờ

Số lượng bản

Mẫu giấy tờ

1

- Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).

1 Bản sao

 

2

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP.

1 Bản chính

Phụ lục II.docx

1.5. Căn cứ pháp lý: Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018; Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón; Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp; Nghị định 130/2022/NĐ-CP

1.6. Phí: 500.000 đồng; Lệ phí: 0 đồng.

1.7. Yêu cầu điều kiện: Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng; Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định; Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

1.8. Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

1.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc văn bản không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và nêu rõ lý do.

1.10. Thời hạn giải quyết: 13 Ngày làm việc.

1.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

1.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính.

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Mã số: 1.007931.000.000.00.H50)

1.1. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp trực tuyến trên hệ thống dichvucong.quangtri.gov.vn.

- Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Chi cục Trồng trọt và BVTV xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Chi cục Trồng trọt và BVTV trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.

- Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và BVTV thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục, sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Chi cục Trồng trọt và BVTV để kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Chi cục Trồng trọt và BVTV cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

1.2. Đối tượng thực hiện: Công dân, Doanh nghiệp.

1.3. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến, Dịch vụ bưu chính.

1.4. Thành phần hồ sơ: Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu; Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.

STT

Tên giấy tờ

Số lượng bản

Mẫu giấy tờ

1

- Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải nộp thành phần hồ sơ này).

1 Bản sao

 

2

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP.

1 Bản chính

Phụ lục II.docx

1.5. Căn cứ pháp lý: Điều 42 Luật Trồng trọt năm 2018; Điều 4, Điều 13, Điều 15, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón; Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp; Nghị định 130/2022/NĐ-CP

1.6. Phí: 500.000 đồng; Lệ phí: 0 đồng.

1.7. Yêu cầu điều kiện: Có địa điểm giao dịch hợp pháp, rõ ràng; Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định; Người trực tiếp buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trừ trường hợp đã có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh học.

1.8. Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

1.9. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc văn bản không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón và nêu rõ lý do.

1.10. Thời hạn giải quyết: 13 Ngày làm việc.

1.11. Cơ quan thực hiện: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

1.12. Hình thức nhận kết quả: Trực tiếp/Dịch vụ bưu chính.

Đang truy cập: 8

Hôm nay: 1739

Tổng lượt truy cập: 3.558.412